Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 3, 4

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 3, 4

A.Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.

- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30

- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Phấn màu,bảng phụ, bảng các số La Mã từ 1 đến 30

- Học sinh: Bảng nhóm , bút

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/8/2010 
Ngày giảng:6A:..../..../2010 
	 6B: ..../..../2010
Tiết 3: Ghi Số tự nhiên
A.Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Phấn màu,bảng phụ, bảng các số La Mã từ 1 đến 30
- Học sinh: Bảng nhóm , bút dạ
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức(1ph).
Kiểm tra sĩ số h/s lớp 6A:................................; lớp 6B:.................................. 
II.Kiểm trabài cũ ( 7 ph):
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số
HS: C1) B=ớ0;1;2;3;4;5ý
 C2) B=ớxẻN/ x ≤ 5ý
 Biểu diễn trên tia số
- Làm bài 10( 8- SGK)
 4601; 4600 ; 4599.
 a + 2; a + 1; a.
III.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. 
 - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
H:Để ghi số tự nhiên ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số?
- GV yêu cầu HS đọc chú ý ở SGK
- GV hướng dẫn HS phần chú ý , kết hợp phần bài 11b(10- SGK) 
1.Số và chữ số (8ph)
* Ví dụ:
Số 4 là số có một chữ số
Số 25 là số có hai chữ số
Số 147 là số có ba chữ số
Số 2349 là số có bốn chữ số
- Với mười chữ số ( 0;1;2..;9) ta ghi được mọi số tự nhiên
- Mỗi số tự nhiên có thể có một , hai , ba .. chữ số
* Chú ý( 9- SGK)
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
1425
14
4
142
2
1,4,2,5
2307
23
3
230
0
2,3,0,7
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi
-H: Cách ghi số tự nhiên vẫn dùng là cách ghi trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân ghi số theo nguyên tắc nào? 
-H: Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị như thế nào? 
-H:Kí hiệu ab , abc, abcd chỉ số tự nhiên nào?Hãy biểu diễn các số trên trong hệ thập phân?
- HS làm phần ? (SGK) 
Ngoài cách ghi trên còn có cách ghi số khác như ghi bằng chữ số La mã, ghi số trong hệ nhị phân,..
- HS quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ
- Một HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10
HS:
I, II,III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,X
H:Từ 10 số La Mã trên muốn viết các số La Mã từ 11 đến20 làm như thế nào?( Thêm vào một chữ số X vào bên trái)
H:Từ 10 số La Mã trên muốn viết các số La Mã từ 21 đến 30 làm như thế nào?( Thêm vào hai chữ số X vào bên trái)
HS viết các số La Mã Từ 1ị 30 vào trong vở.
H: Viết số 2008 trong hệ La Mã?
H: Có được viết số 4 trong hêi La Mã là IIII?
- GV treo bảng phụ các số La Mã Từ 1ị 30 để HS ghi nhớ 
2. Hệ thập phân (10 ph)
- Ta ghi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
- Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
 VD: 777 = 700 + 70 +7 
 ab = a x 10 + b
abc = a x 100 + b x 10 +c
abcd = ax1000 + bx100 + cx10 + d
? : - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
 - Số tự nhiên lớn nhất cố ba chữ số khác nhau là 987 
3. Chú ý (10 ph)
- Trong hệ La Mã có bảy chữ số
Kí hiệu
I
V
X
L
C
D
M
Giá trị trong hệ thập phân
1
5
10
50
100
500
1000
-Mỗi chữ số La Mã không viết liền nhau quá ba lần
- Chữ số có giá trị nhỏ đứng trước chữ số có giá trị lớn làm giảm giá trị của chữ số có giá trị lớn . Có sáu số đặc biệt
IV
IX
XL
XC
CD
CM
4
9
40
90
400
900
- Các nhóm chữ số IV,IX,XL,XC,CD,CM và bảy chữ số I,V,X,L,C,D,M là các thành phần tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó,kể từ trái sang phải người ta ghi các thành phần từ lớn đến nhỏ
VD: XXVI = X +X+V+I = 10+10+5+1=26
 XXIV= X+X+IV= 10+10+4= 24
IV. Củng cố (7 ph)
- GV cho học sinh nhắc lại chú ý trong SGK :
- Làm các bài 12ị14 (SGK)
+ Bài 12(10-SGK)
 A=ớ2;0ý
+ Bài 13( 10-SGK) 
a) 1000
b)1023
+ Bài 14( 10-SGK) 
102;120,201;210
V. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 ph)
- Học kĩ bài trong SGK , đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài 16 ị 21( 5,6-SBT)
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :12/8/2010.
Ngày giảng:6A:.... /..../2010
 6B:.... /..../2010
Tiết4: Số phần tử của tập hợp . tập hợp con
A.Mục tiêu:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử có thể có vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết dùng đúng các kí hiệu è và ặ
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Phấn màu,bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức(1ph).
Kiểm tra sĩ số h/s lớp 6A:................................; lớp 6B:.................................. 
II.Kiểm trabài cũ ( 7 ph):
- HS làm bài 21(SBT) -Hỏi thêm : Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. 
a) A= ớ 16; 27;49ý có bốn phần tử
b) B= ớ 41;82ý có hai phần tử
c) A= ớ 59;68ý có hai phần tử
III.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV nêu ví dụ về tập hợp:
Cho các tập hợp 
A= ớ 16; 27;49ý, B= ớ x;yý
C= ớ 16ý
D= ớ 0;1;2;3.............ý
E= ớ 1;2;3...200ý
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
- GV yêu cầu HS làm ?1
-GV yêu cầu HS làm ?2
H: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
GV giới thiệu : A là tập hợp rỗng
 Kí hiệu A= ặ
HS đọc chú ý SGK
-H; Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Củng cố : 
GV cho HS làm bài 17 (SGK)
-GV cho hình vẽ 
Hãy viết các tập hợp X,Y? 
HS : Y=ớe,tý
 X=ớe,t,m,ný
H: Tập hợp Y có bao nhiêu phần tử? Các phần tử của tập hợp Y có thuộc tập hợp X không?
H : Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
- GV : Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.
- GV : Yêu cầu HS làm ?3 
Ta thấy B è A ; A è B ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau 
 Kí hiệu A= B
1.Số phần tử của tập hợp(8 ph)
?1: Tập hợp D có một phần tử
 Tập hợp E có hai phần tử
 H= ớ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10ý có 11 phần tử
?2 : Không có số tự nhiên x nào mà
 x + 5= 2
Chú ý (SGK)
Bài tập 17
a) A= ớ 0;1;2;3...;19;20ý ; tập hợp A có 21 phần tử
b) B= ặ; B không có phần tử nào
2. Tập hợp con(15 ph)
Ví dụ: Cho hai tập hợp 
Y=ớe,tý
X=ớe,t,m,ný
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp Y đều thuộc tạp hợp X, ta nói tập hợp Y là tập hợp con của tập hợp X.
Kí hiệu :Yè X hay X ẫ Y đọc là Y là tập hợp con của tập hợp X,hoặc Y được chứa trong X , X chứa Y
?3: M è A ; M è B 
 B è A ; A è B
Chú ý (SGK)
IV. Củng cố(13 ph)
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp :
 + : Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
 + : Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
- HS làm bài tập 
*Cho M=ớa,b,cý
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử 
b) Dùng kí hiệu è để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
TL: a) A=ớa,b ý; B=ớb,cý; C=ớa,cý
 b) Aè M ; Bè M ; Cè M
*Cho tập hợp A=ớx;y;m ý. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: 
mẽ A; 0ẻ A ; xè A( sai); ớx,yýẻA(sai); ớxý è A( đúng) ; yẻA
- GV củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập 
 + Kí hiệu ẻ chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp 
 + Kí hiệu è chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Học kĩ bài trong SGK 
- Làm bài 16 ị 20 ( 13-SGK); 29 ị 33(SBT)
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docso6 t3,4.doc