A.Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
+ HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
+ HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế H35, hình vẽ biểu diễn độ cao.
- Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị
C.Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn :22/11/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:25/11/2008. Lớp 6a2:25/11/2008. Chương II : số nguyên Tiết40: làm quen với số nguyên âm A.Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. + HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. + HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế H35, hình vẽ biểu diễn độ cao. - Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra: III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đưa ra 3 phép tính, yêu cầu HS thực hiện: 2 + 7 = ? 2 . 7 = ? 2 - 7 = ? - HS thực hiện: 2 + 7 = 9 2 . 7 = 14 2 - 7 = không có kết quả. - GV ĐVĐ vào bài: Để phép trừ các số tự nhiên bao giừ cũng thực hiện được , người ta phải đưa vào một loai số mới : Số nguyên âm. Các số nguyên am cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp số nguyên. Chương số nguyên cần nắm vững các phép tính ( +, - , . ) ; bội và ước của số nguyên ; quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc. - VD1: GV đưa nhiệt kế H31, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C ; trên 00C; dưới 00C. - GV giới thiệu các số nguyên âm và hướng dẫn HS cách đọc. - HS : Quan sát nhiệt kế. Tập đọc các số nguyên âm. Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. - Cho HS làm ?1. - Cho HS làm bài tập 1 (tr. 68 SGK). - Ví dụ 2: GV đưa (VD) hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa VN (- 65 m). - Cho HS làm ?2. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (tr.68 SGK)và giải thích ý nghĩa các con số. - Ví dụ 3: Có và nợ. + Ông A có 10.000đ. + Ông A nợ 10.000đ có thể nói: "Ông A có - 10.000đ". - Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. -GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều,đơn vị - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; - 2; - 3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều âm, chiều dương của trục số. - HS vẽ tia số vào vở, hoàn chỉnh trục số. - Cho HS làm ?4. - GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34. - Cho HS làm bài tập 4 (68 SGK) và bài tập 5 (68 SGK). - HS làm bài tập 4; 5 theo nhóm (hai hoặc 4 HS 1 nhóm). 1. Các ví dụ (18 ph) ?1: Nóng nhất: TP HCM. Lạnh nhất: Macxơva. Bài 1: a) Nhiệt kế a : - 30C. b : - 20C. c : 00C. d : 20C. e : 30C. b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. ?2 ?3. 2.Trục số (12 ph) - ?4: Điểm A: - 6 ; Điểm C: 1. Điểm B: - 2; Điểm D : 5. IV. Củng cố( 8 ph) - GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? Cho VD. - HS : Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên ... - Gọi một HS lên bảng vẽ trục số. - Cho HS làm bài tập 5( SBT) V. Hướng dẫn học ở nhà( 4 ph) - HS đọc SGK để hiểu rõ các VD có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 - SGK) 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 (54 SBT). *Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :22/11/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:26/11/2008. Lớp 6a2:26/11/2008. Tiết41: tập hợp các số nguyên A.Mục tiêu: * Kiến thức: + HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. + HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Kĩ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. *Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. + Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. + Hình vẽ (39). - Học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị. + Ôn tập kiến thức bài "Làm quen với số nguyên âm" và làm bài tập đã cho. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra( 7 ph): -Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. - Làm bài 5 ( tr. 68 SGK) Những điểm nằm cách điểm 0 ba đơn vị là 3 và -3 Ba cặp số nguyên cách đều điểm 0 là ( 2; -2); ( 1 ; -1 ) ; ( 5; - 5) III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - Giới thiệu số nguyên dương, nguyên âm. - Lấy VD về số nguyên dương nguyên âm ? - HS lấy VD số nguyên âm, nguyên dương? - Vậy tập N và Z có mỗi quan hệ như thế nào ? -HS N là tập con của tập Z - HS đọc phần chú ý SGK. - HS lấy VD. - HS làm bài tập 7, 8 SGK. GV : Các đại lượng trên đã có quy ước chung về chiều dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước - Yêu cầu HS làm ?1. - Yêu cầu HS làm tiếp ?2. - GV vẽ một trục số nằm ngang. Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và - 1; 2 và - 2 ; 3 và - 3.... -H: Nhận xét vị trí của điểm 1 và -1 với điểm 0 trên trục số? - HS nhận xét: Điểm 1 và (- 1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0. Tương tự với 2 và (-2) Tương tự với 3 và (-3).... - GV giới thiệu hai số đối nhau -H: Tìm các cặp số đối nhau khác? - Cho HS làm ?4. 1.Số nguyên (18 ph) + Số nguyên dương: 1 ; 2 ; 3 ... (+1; +2 ; + 3 ....) + Số nguyên âm : - 1 ; - 2 ; - 3 ... Z = {... - 3; - 2; - 1; 0 ; 1 ; 2 ...}. - Hai HS làm bài tập 6 (tr.70 SGK). - 4 ẻ N : Sai. 4 ẻ N : Đúng. 0 ẻ Z : Đúng. - 1 ẻ N : Sai. * Chú ý (SGK) - HS làm ?1. Điểm C : + 4 km. Điểm D : - 1 km. Điểm E : - 4 km. ?2. a) Chú sên cách A 1 m về phía trên (+1). b) Chú sên cách A 1 m về phía dưới (- 1). 2.Số đối (10 ph) 1 và -1 là hai số đối nhau hay 1 là số đối của -1 -1 là số đối của 1 Tương tự : 2 và -2 là hai số đối nhau 3 và -3 là hai số đối nhau 4và - 4 là hai số đối nhau.... ?4. - Số đối của 7 là (- 7). - Số đối của - 3 là 3. - Số đối của 0 là 0. IV. Củng cố( 8 ph) - Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Ví dụ ? ( Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau) - Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những số nào ? (Tập Z gồm các số nguyên âm và nguyên dương và số 0.) - Tập hợp Z và N quan hệ với nhau như thế nào ? (N è Z.) - Cho ví dụ về hai số đối nhau? Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học bài. - Làm bài tập 10 (71 SGK). Bài 9 đến 16 SBT. - Nắm vững cách biểu diễn tập Z các số nguyên bằng ký hiệu , biểu diễn số nguyên trên trục số , tìm được hai số đối nhau *Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: