A.Mục tiêu:
- HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: + Mô hình trục số nằm ngang.
+ Bảng phụ.
- Học sinh: Hình vẽ trục số nằm ngang.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định.
II.Kiểm tra( 7 ph):
- HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ?
Viết kí hiệu.
Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2.
Ngày soạn :24/11/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:27/11/2008. Lớp 6a2:27/11/2008. Tiết42: thứ tự trong tập hợp số nguyên A.Mục tiêu: - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc B. Chuẩn bị : - Giáo viên: + Mô hình trục số nằm ngang. + Bảng phụ. - Học sinh: Hình vẽ trục số nằm ngang. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra( 7 ph): - HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ? Viết kí hiệu. Tìm các số đối của 7; 3; - 5; - 2. ( Số đối của 7; 3; -5 ;-2 lần lượt là -7; -3 ; 5 ; 2) - HS2: Chữa bài tập 10 . ( Điểm B : + 2 ( km) ; Điểm C : -1 ( km)) ĐVĐ: So sánh số 4 và 7 , so sánh vị trí điểm 4 và điểm 7 trên trục số . Muốn so sánh hai số nguyên ta làm ntn? III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - So sánh số 3 ; 5 , so sánh vị trí của nó trên trục số ? - Rút ra nhận xét. - Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia: a a. H: Trên trục số nằm ngang khi nào số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b? - HS đọc nhận xét. - Yêu cầu HS làm ?1. - 3 HS lên bảng điền. - GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK ? lấy ví dụ? - Yêu cầu HS làm ?2. -H: Hãy so sánh các số nguyên dương, số nguyên âm với số 0? -H: So sánh số nguyên âm với số nguyên dương? GVcho HS làm theo nhóm bài tập 12; 13. - GV chữa bài của một vài nhóm. -H:Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ? -H:Điểm 3 và - 3 cách (nhau) 0 mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS trả lời ?3. - GV giới thiệu giá trị tuyệt đối và kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a. - Yêu cầu HS làm ?4. -H: Qua kết quả rút ra nhận xét? - GV yêu cầu so sánh: - 5 và - 3 và ị rút ra nhận xét. 1. So sánh hai số nguyên (12 ph) ?1. a) ......bên trái........nhỏ hơn .......-5 < -3 b) .......bên phải.....lớn hơn........ 2 >-3 c) .......bên trái ... nhỏ hơn ......... -2 < 0 * Chú ý ( SGK) ?2. a) 2 -7 c) - 4 < 2 d) -6 -2 g) 0 < 3 *Nhận xét (SGK.) 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (16 ph) - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a kí hiệu ?4: = 1 ; = 1 ; = 5 ; = 5 ; =3 - Nhận xét: + GTTĐ của số 0 là 0. + GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. + GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. + Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. IV. Củng cố( 7 ph) - GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? - So sánh - 1000 và 2. - Thế nào là GTTĐ của một số, cho ví dụ ? - Yêu cầu HS làm bài tập 15 . - GV giới thiệu : Coi mỗi số nguyên gồm hai phần : dấu và số . Phần số là GTTĐ của nó. V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập : 14 SGK; 16 ; 17 SGK. 17 22 SBT. *Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :25/11/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:2/12/2008. Lớp 6a2:2/12/2008. Tiết43: thứ tự trong tập hợp số nguyên(tiết 2) A.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Bút dạ , bảng nhóm. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra( 7 ph): + Chữa bài tập 16 và 17 . Bài 16 ( tr. 73 – SGK) 7 ẻN (Đ) ; 7 ẻZ (Đ) ; 0 ẻN (Đ) ; 7 ẻZ (Đ) ; -9 ẻZ (Đ) ; -9 ẻN (S) ; 7 ẻN (Đ) ; 11,2 ẻZ (S) - Cho HS nhận xét kết quả. Bài 17 ( tr. 73 – SGK) Không vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0. -H: Sửa lại thế nào cho đúng? III .Bài mới:(30 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung -H: Hãy giải thích các phần ? - GV vẽ trục số để HS giải thích các phần của bài 18 - Một HS lên bảng làm bài 19 ( SGK – tr.73) -H: Có cách nào điền khác không? -H: Muốn tìm số đối của ; làm ntn? HS : Tính GTTĐ trước sau đó mới tìm ? - HS lên bảng chữa bài H:Nhắc lại quy tắc GTTĐ của một số nguyên? - Yêu cầu HS làm bài tập 22 SGK. - GV đưa trục số lên bảng phụ để HS dễ nhận biết. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 32 (tr.58SBT>. Bảng nhóm: a) B = {5; - 3; 7; - 5; 3; - 7}. b) C = {5; - 3; 7; - 5; 3}. - Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần. Bài 18( tr. 73 – SGK): a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. b) Không, số b có thể là số nguyên dương (1; 2) hoặc số 0. c) Không, số c có thể là 0. d) Chắc chắn.Bài 19 ( tr. 73 SGK) a) 0 < + 2 b) - 15 < 0. c) - 10 < - 6 d) + 3 < + 9 (- 10 < + 6 ) ( - 3 < + 9.) Bài 21( tr. 73 SGK) - 4 có số đối là + 4. 6 có số đối là - 6 có số đối là - 5. có số đối là - 3. 4 có số đối là - 4. 0 có số đối là 0. Bài 20 ( tr. 73 SGK) a) - = 8 - 4 = 4. b) . = 7 . 3 = 21. c) : = 18 : 6 = 3. d) + = 153 + 53 = 206. Bài 22 ( tr. 73 SGK): a) Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của - 8 là - 7. Số liền sau của 0 là 1. b) Số liền trước của - 4 là - 5. c) a= 0. IV. Củng cố( 7 ph) - GV: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm, 2 số nguyên âm. - Định nghĩa GTTĐ của một số ? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ? * HS giải thích bài tập : Đúng hay sai a) -99 > -100 ; -502 > b) c) < 0 ; -2 < 1 V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét. - BT: 25 đến 31 (tr.57,58SBT) * Làm thêm bài tập: Cho x và y là những số nguyên có ba chữ số . Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của tổng x + y ( 999+ 999 ; (-999) + ( -999) ) *Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: