A.Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập một số dạng toán tìm x , toán đố về ước chung , bội chung , chuyển động ,tập hợp. Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực tế.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính , kĩ năng phân tích đề và trình bày lời giải
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập.
- Học sinh: Làm các bài tập và ôn tập các kiến thức trong 3 tiết ôn tập trước.
C.Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn :19/12/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:24/12/2008. Lớp 6a2:25/12/2008. Tiết56: ôn tập học kỳ i A.Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập một số dạng toán tìm x , toán đố về ước chung , bội chung , chuyển động ,tập hợp. Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực tế. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính , kĩ năng phân tích đề và trình bày lời giải - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập. - Học sinh: Làm các bài tập và ôn tập các kiến thức trong 3 tiết ôn tập trước. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra:( 5 ph) - HS làm bài tìm x ở tiết trước: a) 3(x+ 8) = 18 x+8 = 6 x = 6- 8 x = -2 b) (x+13) : 5 = 2 ( x= -3) c) 2. + (-5) = 7 ( x = ± 6) III .Bài mới( 37 ph): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Dạng 1:Toán đố về ước chung bội chung Bài 213 (tr.27 SBT) HS đọc đầu bài tóm tắt đề lên bảng * Tóm tắt : Có : 133 quyển vở , 80 bút , 170 tập giấy. Chia các phần thưởng đều nhau Thừa 13 quyển vở , 8 bút , 2 tập giấy Hỏi : Số phần thưởng? -H: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì? HS: Số vở đã chia: 133 – 13 = 120. Số bút đã chia: 80 – 8 = 72. Số tập giấy đã chia:170 – 2 = 168. -H:Để chia các phần thưởng đều nhau số phần thưởng phải ntn? GV: Trong số vở ,bút ,tập giấy,thừa nhiều nhất là 13 quyển vở vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì? GV yêu cầu HS lên bảng trình bày Bài 213 (tr.27 SBT) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 28 Dạng 2: Toán chuyển động Bài 218 (tr.28 SBT) GV yêu cầu HS đọc đầu bài và tóm tắt V1 – V2 = 5 km/h Hai người khởi hành lúc 7 giờ , gặp nhau lúc 9 giờ Tính V1 ? V2? -H: Theo bài ra để tính được vận tốc của 2 người cần biết thêm yếu tố gì? HS : Tổng vận tốc. Dạng 3 : Toán về tập hợp. Bài 224 (tr.29 SBT) HS lên bảng trình bày b) T è A ; V è A ; K è A c) T ầ V = M T ầ M = M T ầ K = d) Số HS lớp 6 A là: 25 +24 – 13 + 9 = 45 (HS) Bài 213 (tr.27 SBT) Theo bài ra : Số vở đã chia: 133 – 13 = 120. Số bút đã chia: 80 – 8 = 72. Số tập giấy đã chia:170 – 2 = 168. Gọi số phần thưởng là a ( a > 13 , a ẻ N) ị a ẻ ƯC( 120;72;168) mà 120 = 23.3.5 72 = 23 . 32 168 = 23.3.7 ị ƯCLN( 120;72;168) = 23.3 = 24 vì a > 13 nên a = 24 Vậy có 24 phần thưởng Bài 213 (tr.27 SBT) Gọi số HS khối 6 là a ( 200 ≤ a ≤ 400 ) a- 5 là bội chung của 12; 15 ; 18 mà 12 = 22.3 15 = 3.5 18 = 2 . 32 ị BCNN( 12;15;18) = 22. 32 .5 = 180 ị a- 5 = 360 a = 365 Vậy số HS khối 6 là 365 Bài 218 (tr.28 SBT) Thời gian hai người đi : 9 – 7 = 2 ( giờ) Tổng vận tốc của 2 người: 110 : 2 = 55 ( km/ h) Vận tốc của người thứ nhất (55 + 5) : 2 = 30 (km / h) Vận tốc của người thứ nhất 55- 30 = 25 (km / h) Bài 224 (tr.29 SBT) a) V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Ôn lại các kiến thức của 4 tiết ôn tập vừa qua. - Xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị thi HKI gồm Số học và Hình học *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: