Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 61, 62

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 61, 62

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán của HS .

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Bảng phụ ghi ?2 , kết luận và chú ý.

- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở tiết trước.

C.Tiến trình lên lớp:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 61, 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10/1/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1:14/1/2009.
 Lớp 6a2:14/1/2009. 
Tiết61: nhân hai số nguyên cùng dấu 
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán của HS .
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ?2 , kết luận và chú ý. 
- Học sinh: Học bài và làm bài tập ở tiết trước.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
GV yêu cầu:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
 Chữa bài tập 77 (89 SGK).
 Bài 77:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250 . 3 = 750 (dm).
b) 250 . (- 2) = - 500 (dm) nghĩa là
 giảm 500 dm.
- HS2: Chữa bài tập 115 (SBT).
 Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào ?
 ( Nếu tích của hai số nguyên là một số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.)
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về tích hai số nguyên dương ? 
-H: Nhân hai số nguyên dương làm ntn?
- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào ?
- GV cho HS làm ?2.
- Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
- Theo quy luật đó dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- GV khẳng định: (- 1) . (- 4) = 4
 (- 2) . (- 4) = 8 là đúng.
H: Hãy so sánh :. và (- 1) . (- 4) 
 . và (- 2) . (- 4)
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai GTTĐ của chúng.
- HS lấy ví dụ và tính kết quả
- Vậy tích hai số nguyên âm là một số như thế nào ?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
-H: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm ntn?
( chỉ việc nhân hai GTTĐ với nhau).
- GV yêu cầu HS làm bài 78 (91 SGK).
Thêm: f) (- 45) . 0.
HS:
Bài 78:
a) (+3) . (+9) = 27.
b) (- 3) . 7 = - 21.
c) 13 . (- 5) = - 65.
d) (- 150) . (- 4) = 600.
e) (+7) . (- 5) = - 35.
f) (- 45) . 0 = 0.
- HS trả lời các câu hỏi.
- GV : Hãy rút ra quy tắc:
 Nhân một số nguyên với số 0.
 Nhân hai số nguyên cùng dấu ?
 Nhân hai số nguyên khác dấu ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 79 (59 SGK).
- HS hoạt động nhóm làm bài tập :
 27 . (- 5) = - 135.
ị (+ 27) . (+ 5) = + 135.
 (- 27). 5 = - 135.
 (- 27) . (- 5) = 135.
 (+ 5) (- 27) = - 135
- Từ đó rút ra nhận xét:
 + Quy tắc dấu của tích.
 + Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích như thế nào ?
- GV đưa chú ý lên bảng phụ.
- Cho HS làm ?4.
1. Nhân hai số nguyên dương (5 ph)
?1:
a) 12 . 3 = 36.
b) 5 . 120 = 600.
* Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
2. Nhân hai số nguyên âm (12 ph)
?2. 3 . (- 4) = - 12
 2 . (- 4) = - 8.
 1 . (- 4) = - 4.
 0 . (- 4) = 0.
 (- 1) . (- 4) = 4.
 (- 2) . (- 4) = 8.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
*Quy tắc (SGK):
Ví dụ : 
(-3).(-5) = 15
*Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Muốn nhân hai số nguyên dương hay hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ với nhau.
3. Kết luận (14 ph)
( SGK)
* Chú ý ( SGK)
?4.
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
IV. Củng cố ( 5ph)
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? ( có 2 trường hợp cùng âm , cùng dương)
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 82 (92 SGK)
Bài 82:
a) (-7).(-5) = 35 > 0 
b) (-15). 5 = - 25 < (-5).(-2) = 10
c) 19.6 = 114 < (-17) .(-10 ) = 170 
 V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên: Chú ý : (-) . (-) (+).
- Làm bài tập: 83, 81 SGK. 120 đến 125 (69, 70 SBT).
*Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :10/1/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1:15/1/2009.
 Lớp 6a2:15/1/2009. 
Tiết62: luyện tập 
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng dương).
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán CĐ).
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho HS .
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi. 
- Học sinh: Máy tính bỏ túi. 
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng:
+ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
 Chữa bài tập 120 (69 SBT).
+ HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
 Chữa bài tập 83 <92 SGK 
TL: Phép cộng: (+) + (+) (+)
 (-) + (-) (-)
 (+) + (-) (+) hoặc (-).
 Phép nhân: (+) . (+) (+)
 (-) . (-) (+)
 (+) . (-) (-).
Chữa bài tập 83 SGK
 B đúng. ( Vì (-1 – 2 ) .( -1 +4) = -3.3 = -9 )
III .Bài mới ( 30 ph):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 84 (92 SGK).
- GV gợi ý: Điền cột 3 "dấu của ab" trước.
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4 "dấu của ab2 ".
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 86 (93 SGK). Và bài 87 (93 SGK).
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải.
- Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 ; 49; 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
- Nhận xét gì về bình phương của mọi số ?
Dạng 2: So sánh các số:
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài tập 88 ?.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Yêu cầu HS làm bài tập 113 (71 SBT). GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ?
HS: Chiều trái phải : +
 Chiều phải trái : -
Thời điểm hiện tại : 0.
Thời điểm trước : -
Thời điểm sau : +
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu HS làm bài 89 SGK.
HS làm bài 89 SGK bằng máy tính bỏ túi.
Bài 84:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86:
a
-15
13
4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 87:
32 = (- 3)2 = 9.
25 = 52 = (- 5)2 .
36 = 62 = (- 6)2.
49 = 72 = (- 7)2.
0 = 02.
Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm.
Bài 88:
x có thể nhận các giá trị nguyên dương, nguyên âm, 0.
 x nguyên dương: (- 5) . x < 0 .
 x nguyên âm : (- 5) . x > 0 
 x = 0 : (- 5). x = 0.
Bài 113 (SBT).
a) v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái đến phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của người đó : A.
 (+4) . (+2) = (+8).
b) 4. (- 2) = - 8 Vị trí người đó : B.
c) (- 4). 2 = - 8 Vị trí người đó : B.
d) (- 4). (- 2) = 8 Vị trí người đó: A.
Bài 89 ( 93 SGK)
a) - 9492
b) – 5928
c) 143175
IV. Củng cố ( 6ph)
- Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? Là số âm ? Là số 0 ?
 Bài tập: Đúng , sai:
a) (- 3) . (- 5) = (- 15).
b) 62 = (- 6)2.
c) (+15) . (- 4) = (- 15) . (+4).
d) (- 12) . (+7) = - (12 . 7).
e) Bình phương của mọi số đều dương. 
TL:
a) Sai.
b) Đ.
c) Đ.
d) Đ.
e) Sai. (không âm).
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
- Ôn lại tính chất nhân trong N.
- Làm bài tập : 126 131 ( 70 SBT).
*Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t61,62.doc