Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 73, 74

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 73, 74

A.Mục tiêu:

-Kiến thức:HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.

- Kĩ năng:Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số , định nghĩa phân số tối giản

- Học sinh: Bảng nhóm , bút dạ

C.Tiến trình lên lớp:

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1333Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 73, 74", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :19/2/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1:25/2/2009.
 Lớp 6a2:25/2/2009. 
Tiết73: rút gọn phân số ( tiết 2)
A.Mục tiêu: 
-Kiến thức:HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Kĩ năng:Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc rút gọn phân số , định nghĩa phân số tối giản 
- Học sinh: Bảng nhóm , bút dạ
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra ( 8 ph):
1) Nêu quy tắc rút gọn phân số?
 Chữa bài tập 18 (15 SGK)
a) 20 phút = giờ = giờ
b) giờ
c) giờ
Hỏi thêm : Giải thích vì sao = 
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Biểu thức thực hiện trên ?1 tại sao lại dừng ở kết quả : ; ; .
-HS: Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu?
HS: Ước của tử và mẫu của mỗi phân số là ± 1.
. Đó là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS làm ?2 
- Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản thành phân số tối giản.
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯC của chúng đến khi được phân số tối giản (tử và mẫu là nguyên tố cùng nhau).
-H:Rút gọn các phân số : ; ; .
-GV lưu ý HS: Để rút gọn phân số , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu
 “-“ ở tử của phân số nhận được
-H: Làm thế nào để có thể rút gọn một lần mà thu kết quả phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
H: Quan sát các phân số tối giản ;;.... Hãy tìm ƯCLN giá trị tuyệt đối của tử và mẫu? 
-H: Khi nào phân số tối giản ?
HS hoạt động nhóm :
Làm bài 19 ( SGK tr. 15)
1m2 = 100 dm2 = 10000cm2 
450cm2 = m2 = m2
36dm2 = m2 
25dm2 = m2 = m2
575cm2 = m2 
2.Thế nào là phân số tối giản (15 ph)
* Phân số tối giản ( SGK)
?2. ; .
 .
 .
 .
* Nhận xét: Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng , ta sẽ được phân số tối giản
Ví dụ : ƯCLN( 81; 18) =9 nên ta có:
 = = 
* Chú ý ( SGK)
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm được thế nào là phân số tối giản.
- Làm bài tập còn lại ở SGK , SBT.
*Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :21/2/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1:26/2/2009.
 Lớp 6a2:26/2/2009. 
Tiết74: luyện tập 
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. Phát triển tư duy HS.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ . Máy tính bỏ túi
- Học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chương. Máy tính bỏ túi
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 6 ph):
GV : 1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ?
 - Chữa bài tập 25 (a,d) (7 SBT).
a) 
d) 
 2) Thế nào là phân số tối giản ?
 - Chữa bài tập :
Đổi ra mét vuông ( viết dưới dạng phân số tối giản)
35 dm2 48 dm2 24 cm2 60 dm2 
 -Chữa bài tập 34 tr.8 SBT.
.
Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 được : 
Hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5 ? không nhân với các số nguyên âm ?
 -Chữa bài tập 31 tr.7 SBT.
Lượng nước còn phải bơm cho đầy bể là:
5000l - 3500l = 1500l.
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:
 của bể.
III .Bài mới ( 35 ph):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài 20 (15 SGK).
Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta làm thế nào ?
-HS:Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh .
- Ngoài cách này còn cách nào khác ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 21 (15 SGK).
- HS hoạt động nhóm bài 21:
- Yêu cầu một nhóm lên trình bày lời giải.
- GV kiểm tra một vài nhóm khác.
- Yêu cầu HS làm bài 27 (7 SBT).
- GV hướng dẫn HS phần a, d.
- Gọi HS lên bảng làm phần b, d.
- GV nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn.
- Yêu cầu HS làm bài 22 (15 SGK).
- Yêu cầu HS nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm . (có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau) hoặc dùng tính chất cơ bản của phân số.
 Bài 27 (16 SGK).
Bài 25 tr.16 SGK.
Phải làm tiếp như thế nào ?
- Nếu không có điều kiện dàng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
HS: - Có vô số.
GV: Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ .
Bài 26 tr.16 SGK.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ .
- Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị dài ?
- HS vẽ hình vào vở.
Bài 24 tr.16 SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn .
Bài 23 tr.16 SGK.
_ GV lưu ý : 
Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện
Bài 36 (SBT),
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
A = .
B = .
GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
HS hoạt động theo nhóm:
Bài 20 (15 SGK).
 ; .
(Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau).
 vì (-9). (-11) = 33. 3 (= 99)
 vì 15 . 3 = 9 . 5 (= 45).
Bài 21 (15 SGK).
 ; .
 ; .
 ; .
Vậy : .
Và : .
Do đó phân số cần tìm là .
Bài 27 (SBT).
a) .
d) .
b) .
f) 
Bài 22( 15 SGK):
 ; 
 ; .
Bài 27 (16 SGK).
Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng.
 .
Bài 25 tr.16 SGK.
Ta phải rút gọn phân số: .
Rút gọn : .
Nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số.
.
Có 6 số thỏa mãn đề bài.
Bài 26 tr.16 SGK.
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài .
CD = (đơn vị độ dài)
EF = (đơn vị độ dài).
GH = (đơn vị độ dài)
Bài 24 tr.16 SGK.
Có : 
.
.
Bài 23 tr.16 SGK.
Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận -3 ; 5.
Ta lập được các phân số :
B = { }
Bài 36 (SBT),
A = = .
B = = 
 = .
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số , cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài " Quy đồng mẫu nhiều phân số ".
- Làm bài tập : 33; 35; 37; 38;39; 40 tr.8, 9 SBT.
 Hướng dẫn Bài 39:
Gọi ƯC( 12n+1;30n+2)=d nên ta có 12n+1 d và 30n+2 d
mà BCNN (12; 30) = 60
ị (12n + 1). 5 = 60n + 5.
 (30n + 2). 2 = 60n + 4.
 (12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1
Trong N chỉ có một ước là 1 ị d = 1.
ị (12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau ị là phân số tối giản.
*Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t73,74.doc