A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số).
- Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập , quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
- Học sinh : Bảng nhóm.
C.Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn :28/2/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 3/3/2009. Lớp 6a2: 3/3/2009. Tiết75: quy đồng mẫu nhiều phân số A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Kĩ năng : Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số). - Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập , quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số - Học sinh : Bảng nhóm. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 5 ph): - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại 1. Đúng Sai 2. Sai Sai 3. Đúng Đúng 4. Sai Sai ĐVĐ:Chúng ta đã biết ứng dụng tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số .Tính chất cơ bản của phân số còn những ứng dụng nào nữa? III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -GV yêu cầu HS là ví dụ VD: Cho 2 phân số: và . Quy đồng mẫu 2 phân số. Nêu cách làm. - Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? - Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ? HS: Là bội chung của các mẫu ban đầu. - Tương tự, hãy quy đồng mẫu 2 phân số: và . HS: -H: Có thể chọn mẫu chung khác được không? Gý: Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như : 80; 120; ... được không? vì sao ? - Yêu cầu HS làm ?1 (tr.17 SGK). Nửa lớp làm TH1. Nửa lớp làm TH2. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm. GV: Để đơn giản , khi quy đồng mẫu hai phân số , ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu - Cơ sở của quy đồng mẫu các phân số là gì ? - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. H:Tìm BCNN của các số 2,5,3,8 ? H: Tìm các phân số lần lượt bằng ; ; ; nhưng cùng có mẫu là BCNN (2; 5; 3; 8)? HS nêu cách làm. H: Mẫu chung là BCNN (2; 5; 3; 8) phân số nào bằng thoả mãn đầu bài ? HS: H: Giải thích tại sao ? HS: H : Để tìm được nhanh các số thoả mãn yêu cầu đầu bài ta cần làm thêm bước nào? HS: Lấy BCNN(2; 5; 3; 8) chia cho từng mẫu , nhân cả tử và mẫu với thương tương ứng tìm được GV: Giới thiệu bước thứ hai còn gọi -Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. - Nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? HS nêu: + Tìm mẫu chung. (BCNN của các mẫu) + Tìm thừa số phụ. + Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. - GV đưa quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm ?3 theo phiếu học tập. 1. Quy đồng mẫu hai phân số ( 12 ph) Ví dụ: Quy đồng mẫu 2 phân số và . TL: . . *Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu. ?1: 1) 2) - Nhận xét : Mẫu chung phải là BC của các mẫu, thường là BCNN. 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số (15 ph) ?2: Quy đồng mẫu các phân số: ; ; ; *) BCNN (2; 5; 3; 8) = 23 . 5 . 3 = 120. *) 120 : 2 = 60 120 : 5 = 24 120 : 3 = 40 Tìm thừa số phụ 120 : 8 = 15 *) * Các bước quy đồng( SGK , 18) IV. Củng cố ( 10ph) -H: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương? - Quy đồng mẫu các phân số H: Trước khi quy đồng cần làm gì? HS: Viết phân số thành phân số bằng nó có mẫu dương. GV: Lưu ý Chỉ quy đồng nhiều phân số với mẫu dương. LG: Có = Quy đồng mẫu các phân số ; ; *)44 = 22.11 18 = 2.32 36 = 22. 32 BCNN( 44,18,36)= 22. 32 .11=396 *) = = = V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Làm bài tập : (19 SGK) 41; 42; 43 (9 SBT) *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :28/2/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 4 /3/2009. Lớp 6a2: 4 /3/2009. Tiết76: quy đồng mẫu nhiều phân số A.Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Kĩ năng : Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số - Thái độ : Tính cẩn thận khi làm bài, thói quen tự học. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh : Bảng nhóm. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 5 ph): III .Bài mới: HS1: Làm bài 41 ( 9 SBT) a) 35 b) 75 c) 24 HS2: Làm bài 46 a,d ( 9 SBT) a) Mẫu chung 320 b) Rút gọn phân số trước khi quy đồng Có 28 = 22.7 21 = 3.7 12 = 22.3 Mẫu chung 22.3.7=84 Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS lên bảng làm bài 28 , cả lớp làm vào vở Nhận xét : Trong mỗi trường hợp , các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau . Do đó mẫu chung là tích của hai số đó. -HS hoạt động nhóm làm bài 30 GV lưu ý học sinh quan sát kĩ đầu bài để có thể quy đồng nhanh -H: HS giải thích các cặp phân số sau có bằng nhau không? -H: Trước khi so sánh hoặc quy đồng ta cần làm gì? - Làm bài 28 tr.19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau: ; ; Các phân số đã tối giản chưa ? () Quy đồng mẫu : ; ; MC: 48 (3) (2) (6) ị ; ; Trước khi quy đồng nên rút gọn phân số. - Bài 29 ( 19 SGK) a) b) c) -6 = - Bài 30 ( 19 SGK) a) ; b) ; c) Mẫu chung là 120 d) Ta thấy 90.2=180 chia hết cho 60 và 18 ị Mẫu chung là 180 - Bài 31 ( 19 SGK) a) b) IV. Củng cố ( 8 ph) - Tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn. Quy đồng mẫu các phân số: ; ; (Hai đội mỗi đội ba người) Giải: ; ; MC : 75 (15) (3) (25) ị ; ; V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Khi quy đồng mẫu các phân số có thể làm nhanh nhờ rút gọn , hoặc quan sát mẫu các phân số. - Làm bài tập : 45; 46; 48 (9,10 SBT) *Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: