Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 87, 88

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 87, 88

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc nhân phân số.

- Kĩ năng : Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.

- Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên : Bảng phụ .

- Học sinh : Bảng nhóm , bút dạ.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 87, 88", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24/3/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1: 31/3/2009.
 Lớp 6a2: 28/3/2009. 
Tiết87: phép nhân phân số
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc nhân phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
- Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Bảng nhóm , bút dạ. 
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra ( 5 ph):
- GV phát biểu quy tắc trừ phân số ?
Viết dạng tổng quát.
- Chữa bài 68 (b,c) tr.35 SGK.
b) 
c) 
= 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng đánh giá, cho điểm.
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Nêu quy tắc nhân phân số đã học ?
Ví dụ: Tính 
HS: 
- Yêu cầu HS làm ?1.
Hai HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
- Yêu cầu HS đọc tổng quát và công thức tổng quát (36 SGK).
Gọi HS làm, lưu ý rút gọn trước khi nhân.
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cả lớp làm ?2.
Hai HS lên bảng làm ?2.
Cho HS hoạt động theo nhóm ?3.
- GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
- Cho HS đọc nhận xét SGK nêu tổng quát.
- Cho HS làm ?4 , cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
1. Quy tắc (18 ph)
?1:
a) 
b) 
 CTTQ: 
(Với a,b,c,d ẻ Z, b,d ạ 0).
Ví dụ: a) .
b) .
?2:
 a) 
b) 
?3. 
a) 
= 
b) 
= 
c) .
2. Nhận xét (7 ph)
TQ: a. (a,b,c ẻ Z ; c ạ 0).
?4.
a) (-2). 
b) 
c) 
IV. Củng cố ( 13ph)
- Tổ chức trò chơi tiếp sức .
 Bài 69 SGK (36).
Thể lệ chơi: Mỗi đội 6 bạn,mỗi bạn thực hiện một phép tính, người thứ nhất lên bảng làm xong chuyền phấn ( hoặc bút) cho người thứ hai, cứ tiếp tục cho đến hết . Người sau có thể sửa sai cho người trước. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc
Bài 69.
a) 
b) = 
c) 
d) 
e) (-5).
g) 
Bài 70: Yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tìm cách viết khác.
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Làm bài tập: 71, 72 (34 SGK).
 83, 84, 86, 87, 88 (17, 18 SBT).
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :28/3/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1: 1/4/2009.
 Lớp 6a2: 31/3/2009. 
Tiết88: tính chất cơ bản của phép nhân
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 (38 SGK).
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên	
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra ( 5 ph):
HS1: Chữa bài 71 (37 SGK).
a) x = 
b) x = - 40
- Yêu cầu phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên số nguyên
GV: Viết dạng tổng quát ghi vào góc bảng 
a.b = b.a
( a.b).c = a.(b.c)
a.1 = 1.a
a.( b+c) = a.b + a.c
.III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV cho HS đọc SGK (37) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó,
 GV ghi dạng tổng quát lên bảng.
Tính chất của phép nhân được áp dụng trong những dạng bài toán nào ?
HS: - Nhân nhiều số.
 - Tính nhanh hợp lý.
- GV cho HS đọc ví dụ SGK (38), cho HS làm ?2.
1. Các tính chất (7 ph)
- Tính chất giao hoán:
(a,b,c,d ẻ Z ; b,d ạ 0).
- Tính chất kết hợp:
 (b,d,q ạ 0).
- Nhân với số 1:
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
2. áp dụng (11 ph)
?2.
A = 
A = 
B = 
B = 
B = 
IV. Củng cố ( 13ph)
*GV đưa bảng phụ bài 73 (38 SGK).
- Yêu cầu HS chọn kết quả đúng.
- Câu hai đúng.
*Bài 75 (39 SGK).
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh.
*Bài 76 (a).
A = 
A = 
A = 
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
- Làm bài tập 76 (b,c), 77 (SGK 39). 89,90,91,92 (18 SBT).
Hướng dẫn bài 77: 
Trước khi tính giá trị của biểu thức áp dụng tính chất phân phối của phép nhân để đưa về tích của một số nhân với một tổng.
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t87,88.doc