A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Bảng nhóm, máy tính
C.Tiến trình lên
Ngày soạn :18/4/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 23/4/2009. Lớp 6a2: 24/4/2009. Tiết97: tìm giá trị phân số của số cho trước A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Bảng nhóm, máy tính C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 5 ph): Bảng phụ: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. . . 4 :5 20 : 5 . 4 - Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ? HS: . 4 80 :5 16 20 : 5 4 . 4 16 Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số. III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Ví dụ: - Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ? -H: Muốn tìm số học sinh thích bóng đá của lớp 6A làm ntn? Gý: Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với . Tương tự làm các phần còn lại. - GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ? 2. Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b (m,n ẻ N , n ạ 0). - HS làm ?2 - Học sinh hoạt động nhóm bài 115,116 - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Làm bài 120. 1. Ví dụ( 15 ph): Số HS thích bóng đá của lớp 6A là: 45. = 30 (HS). Số HS thích đá cầu là: 45. 60% = 45. = 27 (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: 45. 10 (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. (HS). * Quy tắc: SGK. của b chính là .b 2. Luyện tập vận dụng quy tắc (16 ph) ?2. a) 76. (cm). b) 96. 62,5 % = 96. (tấn) c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ) Bài 115: a) 5,8 b) c) 11,9 d) 17. Bài 116. 16 % . 25 = 25 % . 16. a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21. b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24. 3. Sử dụng máy tính bỏ túi( 8ph) Bài 120 ( 52 SGK) a) 0,4995 b) 34,1965 c) 430,78 ; 734,86 ; 1190,98 d) 126,72 V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học lý thuyết. - Làm bài tập: 117, 118, 119.( SGK) - Nghiên cứu trước bài phần luyện tập *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 18/4/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 23/4/2009. Lớp 6a2: .../4/2009. Tiết98: luyện tập A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Bảng nhóm , bút dạ. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra (10 ph): HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài 117 (51 SGK). 13,21. = (13,21. 3): 5 = 39,63 : 5 = 7,926. 7,926. (7,926. 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21. HS2: Chữa bài 118 (SGK). a) 9 viên. b) 12 viên. Bài 119 ( SGK). An nói đúng vì: . GV cho điểm hai HS. III .Bài mới( 28 ph): Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV phát phiếu học tập cho HS: Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 + a. Cột A Cột B 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) 4 của 5) của 4% a) 16. b) c) 4000 d) 1,8 e) 25. Kết quả: (1 + a) (2 + e) (3 + c) (4 + d) (5 + b) Bài 121 ( 52 SGK). Gọi một HS tóm tắt đầu bài. - Gọi 1HS trình bày lời giải. Bài 121. Tóm tắt: - Quãng đường HN - HP: 102 km. - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường. Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km. Giải: Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là: 102. = 61,2 (km). Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng: 102 - 61,2 = 40,8 km. Đáp số: 40,8 km - Điền kết quả vào ô trống: Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút 30' 20' 10' 45' 24' 35' 16' - GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập). * Sử dụng máy tính bỏ túi: GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm học tập với yêu cầu: + Nghiên cứu sử dụng máy tính theo ví dụ ở SGK ( 53) với máy tính cầm tay CASIO + Ap dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123 TL: Các mặt hàng B,C,E được tính đúng giá mới Sửa lại: A 31500đ D 40500đ V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài tập 122,125 (SGK 53) ; 125, 126 (SBT 24). *Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: