Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 97, 98

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 97, 98

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi.

- Học sinh : Bảng nhóm, máy tính

C.Tiến trình lên

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 953Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 97, 98", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18/4/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1: 23/4/2009.
 Lớp 6a2: 24/4/2009. 
Tiết97: tìm giá trị phân số của số cho trước
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ : Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Bảng nhóm, máy tính
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra ( 5 ph):
Bảng phụ:
 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. .
 . 4 :5 
20 
 : 5 . 4 
- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ?
HS:
 . 4 80 :5 16
20 
 : 5 4 . 4 16
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Ví dụ:
- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
-H: Muốn tìm số học sinh thích bóng đá của lớp 6A làm ntn?
Gý: Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với .
Tương tự làm các phần còn lại.
- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
2. Quy tắc:
 Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b 
(m,n ẻ N , n ạ 0).
- HS làm ?2
- Học sinh hoạt động nhóm bài 115,116
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Làm bài 120.
1. Ví dụ( 15 ph):
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
 45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
 45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
 45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 45. (HS).
* Quy tắc: SGK.
 của b chính là .b
2. Luyện tập vận dụng quy tắc (16 ph)
?2. a) 76. (cm).
b) 96. 62,5 % = 96. (tấn)
c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ)
Bài 115:
a) 5,8
b) 
c) 11,9
d) 17.
Bài 116.
16 % . 25 = 25 % . 16.
a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21.
b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24.
3. Sử dụng máy tính bỏ túi( 8ph)
Bài 120 ( 52 SGK)
a) 0,4995
b) 34,1965
c) 430,78 ; 734,86 ; 1190,98
d) 126,72
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập: 117, 118, 119.( SGK)
- Nghiên cứu trước bài phần luyện tập
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 18/4/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1: 23/4/2009.
 Lớp 6a2: .../4/2009. 
Tiết98: luyện tập
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Bảng nhóm , bút dạ.	
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra (10 ph):
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Chữa bài 117 (51 SGK).
13,21. = (13,21. 3): 5 = 39,63 : 5 = 7,926.
7,926. (7,926. 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21.
HS2:
 Chữa bài 118 (SGK).
a) 9 viên.
b) 12 viên.
Bài 119 ( SGK).
An nói đúng vì:
.
GV cho điểm hai HS.
III .Bài mới( 28 ph):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV phát phiếu học tập cho HS:
 Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 + a.
 Cột A
 Cột B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%
a) 16.
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25.
Kết quả:
 (1 + a)
 (2 + e)
 (3 + c)
 (4 + d)
 (5 + b)
Bài 121 ( 52 SGK).
Gọi một HS tóm tắt đầu bài.
- Gọi 1HS trình bày lời giải.
Bài 121.
Tóm tắt:
- Quãng đường HN - HP: 102 km.
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.
Giải:
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
 102. = 61,2 (km).
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
 102 - 61,2 = 40,8 km.
 Đáp số: 40,8 km
- Điền kết quả vào ô trống:
Số giờ
 giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Đổi ra phút
 30'
 20'
 10'
 45'
 24'
 35'
 16'
- GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập).
* Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm học tập với yêu cầu:
+ Nghiên cứu sử dụng máy tính theo ví dụ ở SGK ( 53) với máy tính cầm tay CASIO
+ Ap dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123
TL: Các mặt hàng B,C,E được tính đúng giá mới
 Sửa lại: A 31500đ
 D 40500đ
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 122,125 (SGK 53) ; 125, 126 (SBT 24).
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t97,98.doc