TIẾT – PERIOD 55
Bài - Unit 9 : AT HOME AND AWAY
----- A1 -----
A. Phần chuẩn bị - Preparations
I. Yêu cầu bài dậy - the aims :
Sau khi học bài học sinh biết cách sử dụng cấu trúc của thì quá khứ
1.Yêu cầu về kiến thức kĩ năng tư duy - The demand of knowledge skills and thought :
+ Vocabulary : Wonderful, Aquarium, gift, trip
+ Structure : - Thì quá khứ đơn – The simple past
S + was/ were + O
S + V-ed + O
- Cách biến đổi động từ có qui tắc và bất qui tắc
+ Skill : Luyện cho học sinh kỹ năng thực hành đoạn hội thoại
Date of preparing: Date of teaching : Tiết – Period 55 Bài - Unit 9 : AT HOME AND AWAY ----- A1 ----- A. Phần chuẩn bị - Preparations I. Yêu cầu bài dậy - the aims : Sau khi học bài học sinh biết cách sử dụng cấu trúc của thì quá khứ 1.Yêu cầu về kiến thức kĩ năng tư duy - The demand of knowledge skills and thought : + Vocabulary : Wonderful, Aquarium, gift, trip + Structure : - Thì quá khứ đơn – The simple past S + was/ were + O S + V-ed + O - Cách biến đổi động từ có qui tắc và bất qui tắc + Skill : Luyện cho học sinh kỹ năng thực hành đoạn hội thoại 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm - The demand of feeling and ideaology education : - Giáo dục cho học sinh thêm hiểu biết và yêu thích bộ môn II. Phần chuẩn bị - Preparations : 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước B. Phần thể hiện khi lên lớp - the stages of the lesson * ổn định tổ chức lớp : I. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question 2.Đáp án - Key II. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ?/ What do you always do in summer? ?/ Do you like traveling? - Treo một bức tranh có một vài danh lam thắng cảch ở Việt Nam và yêu cầu học sinh tiếp tục trả lời câu hỏi ?/ Do you know which place it is? ?/ What can we do when we visit Nha Trang? Chúng ta chuẩn bị nghe đoạn hội thoại giữa Ba và Liz nói về chuyến đi thăm quan của Liz ở Nha Trang . Các em nghe và trả lời xem gia đình Liz đã đi thăm quan những nơi nào và làm gì ở đó - Thầy giáo đọc cho học sinh phần A1 Trong đoạn hội thoại, tất cả các hành động mà Liz kể lại đều xảy ra trong quá khứ. Vì vậy các động từ diễn tả những hành động này đã được dùng ở thì quá khứ đơn giản - Giới thiệu thì qua khứ đơn giản ( The simple past ) - Giới thiệu cho học sinh cấu tạo thì quá khứ đơn của động từ “ to be” và “ động từ thường” - Nêu cách dùng - Các trạng từ thường dùng trong quá khứ - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh hoạ - Giới thiệu cho học sinh cách biến đổi động từ sang quá khứ * Động từ có qui tắc - Cách đọc * Động từ bất qui tắc Trong tiếng anh không phải động từ nào cũng biến đổi theo công thức V-ed mà có khoảng 200 ĐT bất qui tắc. Để nhớ được các động từ bất qui tắc các em phải học thuộc - Thầy giáo đọc lần 2 cho học sinh nghe và làm bài tập trong SGK sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lí dựa vào nội dung đoạn hội thoại - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Gọi đại diện nhóm lên bảng làm bài - Chữa bài và đưa ra đáp án đúng - Giáo viên đọc lại lần 3 và dừng lại ở từng câu để kiểm tra lại - Giải thích từ và cụm từ mới - Yêu cầu học sinh luyện tập đoạn hội thoại theo cặp - Gọi một vài cặp đứng lên đọc bài - Nhận xét và sửa lỗi phát âm - Nhắc lại cho học sinh nghe kiến thức phần trọng tâm trong bài 1. Vào bài - Introductoins - Lắng nghe và trả lời câu hỏi - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Lắng nghe hướng dẫn 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language: * A1 - Nghe thầy giáo đọc - Lắng nghe gv giải thích - Lắng nghe hướng dẫn - Nghe và chép vào vở * Cấu tạo ( Formation ) + Động từ To be To be – was, were (+) S ( I, he, she, it ) + was + O S ( we, they, you ) + were + O (-) S + was not / were not + O ( was not= wasn’t, were not = weren’t ) (?) Was/ were + S + O ? Yes, S + was/ were No, S + was/ were not + Động từ thường (+) S + V-ed + O (-) S + did not + V + O (?) Did + S + V + o? Yes, S + did No, S + did not ( did not = didn’t ) * Cách dùng TQKĐ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ ở một thời điểm, m[tj thời gian xác định trong quá khứ. Không còn liên quan đến hiện tại - Yesterday, last night/ week/ month/ year, ago... Ex: I visited my friends yesterday. We didn’t go to School + Có 2 cách biến đổi -) Biến đổi động từ có qui tắc V + ed Ex: Walk - walked Listen – listened + Có 3 cách đọc *Ed được phát âm / t / khi ĐT kết thúc là một phụ âm vô thanh Ex: walk – walked Laugh – laughed * Được phát âm / d / khi ĐT kết thúc là một phụ âm hữu thanh Ex: open- opened Learn – learned * Được phát âm / id / khi ĐT kết thúc là / t / hoặc / d / Ex: start – started Need – need -) Biến đổi ĐT bất qui tắc Ex: take – took Buy – bought Have – had - Nghe thầy giáo đọc và làm bài - Làm theo nhóm - Lên bảng làm bài 3 – 2 – 4 – 1 – 5 - Nghe thầy giáo đọc và kiểm tra lại đáp án - Wonderful : tuyệt vời - Aqurium : bể cá - Gift : quà - Trip : chuyến đi - Luyện tập theo cặp - Đọc bài theo cặp trước lớp * Củng cố - Consolidation - Nghe và ghi nhớ Thì quá khứ đơn III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập - Homework : - Học thuộc các kiến thức đã học trong bài - Làm bài tập 1 SBT - Xem trước phần A2 Date of preparing: Date of teaching : Tiết – Period 56 Bài - Unit 9 : AT HOME AND AWAY ----- A2 ----- A. Phần chuẩn bị - Preparations I. Yêu cầu bài dậy - the aims : Học sinh tiếp tục luyện tập thì quá khứ đơn giản thông qua bài đọc 1.Yêu cầu về kiến thức kĩ năng tư duy - The demand of knowledge skills and thought : + Vocabulary : Shark, Dolphin, turtle, colorful, exit, cap, food stall, crab, noodle, instead + Skill : Luyện cho học sinh kỹ năng đọc hiểu và kể tóm tắt lại câu chuyện dựa vào bài khoá và có tranh sẵn 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm - The demand of feeling and ideaology education : - Giáo dục cho học sinh thêm hiểu biết và yêu thích bộ môn II. Phần chuẩn bị - Preparations : 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ ( Tranh, , Bảng .....) 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước B. Phần thể hiện khi lên lớp - the stages of the lesson * ổn định tổ chức lớp : I. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question Cho học sinh làm bài tập chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu I ........... to Ho Chi Minh city last summer vacation. A. went B. go C. goes Did he ............. a lot of different gifts for his friend? A. bought B. buying C. buy Tri Nguyen is a/ an ................. A. temple B. aquarium C. beach The trip to Nha trang last month ................... really enjoyable. A. was B. were C. is 2.Đáp án - Key a. A b. C c. B d. A II. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : Gift Vacation Souvenir Temple Friend Aquriumm Fun Trip Food - Cho học sinh chơi trò chơi “ Noughts and crosses” Trong tiết học trước các em được nghe Liz kể về chuyến đi thăm Nha Trang cùng gia đình . Bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết một trong những việc thú vị và đáng ghi nhớ nhất mà Liz và gia đình làm trong chuyến thăm quan- Chuyến thăm bể cá Trí Nguyên - Thầy giáo đọc và yêu cầu học sinh nhìn vào bài đọc phần 2 và nghe băng - Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi theo nội dung ( học sinh tự đoán nghĩa của bài ) - - Yêu cầu học sinh so sánh câu trả lời với bạn - Gọi một vài học sinh đọc to câu trả lời trước lớp - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng - Thầy giáo đọc cho học sinh nghe lần 2 và dừng lại ở một số câu để kiểm tra đáp án - Giải thích từ và cụm từ mới - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới - Gọi một vài hoch sinh đọc to từ trước lớp - Sửa lỗi phát âm - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen sau bài đọc - Hướng dẫn học sinh kể lại chuyến đi của Liz cùng gia đình theo thứ tự các bức tranh trong bài, dựa vào nội dung của đoạn văn để lấy thông tin - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm đọc đáp án của nhóm mình - Nhận xét và cho điểm - Cho học sinh làm bài tập đặt câu hỏi cho từ gạch chân Liz and her parents went to Tri Nguyen aquarium last week. They ate fish, crab and noodles. I saw a wonderful movie two weeks ago. My mom bought me a nice shirt for my 12th birthday - Cho học sinh chơi trò chơi “ Rub out and remember” 1. Vào bài - Introductoins - Chơi trò chơi Chia học sinh thành 2 nhóm: + Một nhóm là “ Nought” (O) + Một nhóm là “ Crosses” (X) Hai nhóm lần lượt chọn từ trong ô và đặt câu hỏi với từ đó Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một “O” hay “X” Nhóm nào có ba “O” hay “X” trên một hàng ngang, dọc hoặc chéo sẽ thắng cuộc. - Lắng nghe 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language: * A2 - Nhìn vào bài và nghe thầy giáo đọc - Đọc và làm bài Her parents went to the aquarium with her. They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish. They bought a cap and a poster. Yes, she did . Liz wore the cap all day. Yes, they ate fish and crab. Because she remembered the beautiful fish in the aquarium - Nghe và chép vào vở * New words - Shark : cá mập - Dolphin : cá heo - Turtle : rùa biển - Colorful : đầy mầu sắc, sặc sỡ - Exit : lối ra - Cap : mũ lưỡi trai - Food stall : quầy thực phẩm - Crab : cua - Noodle : mỳ, phở - Instead : thay vào đó - Nhìn vào bài và nghe hướng dẫn - Làm theo nhóm - Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm đọc bài 2: Luyện tập - Practise - Làm bài Where did Liz and her parents go last week? What did they eat? What did they see two weeks ago? Who bought you a nice shirt for your 12th birthday? * Củng cố - Consolidation - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt chạy lên viíet các nghĩa tiếng việt vào các từ tiếng anh trên bảng và ngược lại . Nếu nhóm nào viết đúng, nhanh, nhiều nhóm đó thắng ( Yêu cầu học sinh gấp sách vở lại ) III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập - Homework : - Học thuộc từ mới và viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 2 SBT - Xem trước phần A3,4,5 Date of preparing: Date of teaching : Tiết – Period 57 Bài - Unit 9 : AT HOME AND AWAY ----- A3-4-5 ----- A. Phần chuẩn bị - Preparations I. Yêu cầu bài dậy - the aims : Học sinh tiếp tục luyện tập thì quá khứ đơn giản thông qua bài đọc 1.Yêu cầu về kiến thức kĩ năng tư duy - The demand of knowledge skills and thought : + Vocabulary : Unfortunately, Peaceful, Roađside restaurant, Peanuts,Keep in touch, Improve + Skill : Luyện cho học sinh kỹ năng nghe - đọc hiểu 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm - The demand of feeling and ideaology education : - Giáo dục cho học sinh thêm hiểu biết và yêu thích bộ môn II. Phần chuẩn bị - Preparations : 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ ( , Bảng .....) 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước B. Phần thể hiện khi lên lớp - the stages of the lesson * ổn định tổ chức lớp : I. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question Cho học sinh làm bài tập hoàn thành đoạn văn sử dụng các động từ trong khung Buy , take , ... n trước lớp - Sửa cách phát âm - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài và làm phần Now answer. Copletes the sentences - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài - Gọi học sinh khác nhận xét - Đưa ra đáp án đúng - Yêu cầu học sinh đọc qua đoạn văn và nêu nội dung chính - Hướng dẫn học sinh hoàn thành đoạn văn sử dụng các từ cho sẵn trong khung - Yêu cầu học sinh làm bài sau đó so sánh đáp án với bạn - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài - Đưa ra đáp án đúng - Giới thiệu cho học sinh từ, cụm từ mới - Yêu cầu học sinh làm bài tập True or False 1. Robbery never happens in the banks and stores 2. Videos are used in the university as a teaching aid . 3. In the future, videos won’t be so important in education as now. 4. Videos are important in the music industry - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài - Gọi học sinh nhận xét - Đưa ra đáp án đúng - Nhắc lại cho học sinh phần kiến thức cần ghi nhớ trong bài 1. Vào bài - Introductoins - Lắng nghe 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language: * A2 - Nghe thầy giáo đọc và trả lời câu hỏi * New words - rich: giàu có - dizzy: hoa mắt, chóng mặt - outdoor: ngoài trời - social skills: kỹ năng giao tiếp xã hội - Nghe thầy giáo đọc và luyện tập đọc P: Millions of young people play video games. Some play them at home, others play them in arcades. The inventors of the games becomes very rich. - Đọc thầm và làm bài a. D b. A c. D c. B - Nghe và chữa bài * A3 - Đọc qua và nêu nội dung chính - Nghe hướng dẫn 1. be, 2. have, 3. is, 4. identify, 5. are, 6. use, 7. can, 8. will, 9. buy, 10. show - Nghe và chữa bài * New words - Protect the premises: bảo vệ tài sản - Identify robbers: phát hiện phạm tội - Teachinh aid: phương tiện trợ giảng - Industry: công nghiệp - Image: hình ảnh - Thảo luận theo nhóm 3: Luyện tập – Practice - Làm bài 1. F 2. T 3. F 4. T - Lên bảng làm bài - Nhận xét - Chú ý và ghi vào vở * Củng cố - Consolidation - Nghe và ghi nhớ +Lời khuyên về việc chơi điện tử quá nhiều + Các ứng dụng của video trong cuộc sống III. Bài tập về nhà - Homework - Học thuộc từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 2,3 SBT - Xem trước phần B1,2 bài 15 Date of preparing: Date of teaching : Tiết – Period 94 Bài - Unit 15 : GOING OUT ----- B1-2 ----- A. Phần chuẩn bị - Preparations I. Yêu cầu bài dậy - the aims : - Sau khi học bài học sinh biết cách nói về sự khác nhau giữa nông thôn và thành thị 1.Yêu cầu về kiến thức kĩ năng tư duy - The demand of knowledge skills and thought : + Vocabulary : traffic, busy road, cross, direction, awake + Structure: To get used to + doing sth/ N: quen, thích nghi với cái gì Keep sbd adj: làm cho ai .. + Skill : Luyện cho học sinh kỹ năng nghe – thực hành đoạn hội thoại 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm - The demand of feeling and ideaology education : - Giáo dục cho học sinh thêm yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị - Preparations : 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ ( , Bảng, tranh .....) 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước B. Phần thể hiện khi lên lớp - the stages of the lesson * ổn định tổ chức lớp : I. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question Gọi 1 em lên bảng nói lại những ảnh hưởng của trò chơi điện tử 2.Đáp án – Key P: Children shouldn’t spend a lot of mong on Video games. They should play Video games for short time. They should take 10 minute rest every hour they play video game. They should spend time playing outdoors. They should take part in activities with other II. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : - Cho học sinh chơi trò chơi “ networds” - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần1 và trả lời một số câu hỏi ?/ Do you live in the city or the countryside? ?/ What are Lan and Hoa talking about? - Như các em đã biết cuộc sống giữa nông thôn và thành thị khác nhau. Để biết lí do tại sao bạn Hoa không thích thành phố cô trò ta vào học bài phần B1 - Thầy giáo đọc cho học sinh 1 lần sau đó giới thiệu từ, cụm từ mới - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Giới thiệu cho học sinh một số cấu trúc có trong bài - Thầy giáo đọc lại cho Hs nghe và yêu cầu học sinh luyện tập bài theo cặp - Gọi một vài cặp học sinh đọc to trước lớp - Yêu cầu học sinh theo dõi và nhận xét - Sửa cách phát âm - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi - Gọi 2 em một hỏi và trả lời trước lớp - Gọi học sinh khác nhận xét - Đưa ra đáp án đúng - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần 2 và hướng dẫn học sinh cách làm bài - Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm hỏi đáp câu hỏi - Gọi đại diện các nhóm hỏi đáp trước lớp - Theo dõi nhận xét và sửa lỗi cho học sinh _ GV chốt lại các ý kiến của các nhóm - Nhắc lại những đặc điểm chính cuộc sống ở thành phố và nông thôn 1. Vào bài - Introductoins - Chơi trò chơi Country side City 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language: * B1 - Nhìn vào phần 1 và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Nghe thầy giáo đọc và ghi lại từ * New words - little trafic: ít xe cộ - a wake: thức giấc - direction: hướng (đi) - cross: đi qua, băng qua * Cấu trúc: - Keep smb adj: Làm ch ai Ex: The noise keeps me awake - To get used to + doing sth/ N: Quen, thích nghi với cái gì Ex: She will get used to the noise in the city - Nghe thầy giáo đọc và luyện tập đoạn hội thoại theo cặp P1: What do you do in the evening, Hoa? P2: I go to the school theater club once a week. The rest of the week I usually stay at home. I don’t like the city very much. P1: Why don’t you like the city? P2: Before I moved here, I lived in a . - đọc thầm bài và trả lời câu hỏi P1: What does Hoa do in the evening? P2: She goes to the school theater club once a week. P3: Does she like the city? P4: No, she doesn’t . * B2 - Nhìn vào phần 2 và nghe hướng dẫn - Thực hành theo nhóm hỏi đáp - Đại diện nhóm hỏi đáp trước lớp - Nghe và sửa lỗi Living in the city Living in the countryside - Comfortable - A lot of entertainments - Good education - Crowed - Noisy - Heavy trafic . - Quiet - Peaceful - A little traffic - Fresh air - Few entertainments - boring .. * Củng cố - Consolidation - Nghe và ghi nhớ + In the city, high building, noisy, many shops, stores, entertaiment places, busy roads + In the country, quite, fresh air, little traffic, friendly people . III. Bài tập về nhà - Homework - Học thuộccấu trúc, từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 1,2 SBT - Xem trước phần B3 bài 15 Date of preparing: Date of teaching : Tiết – Period 95 Bài - Unit 15 : GOING OUT ----- B3 ----- A. Phần chuẩn bị - Preparations I. Yêu cầu bài dậy - the aims : - Học sinh tiếp tục làm quen với chủ đề thành thị, hiểu hơn cuộc sống ở thành phố và biết thêm được những hoạt động vui chơi, học tập, công việc mà các bạn học sinh thành phố thường làm 1.Yêu cầu về kiến thức kĩ năng tư duy - The demand of knowledge skills and thought : + Vocabulary : rarely, socialize, + Skill : Luyện cho học sinh kỹ năng đọc hiểu 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm - The demand of feeling and ideaology education : - Giáo dục cho học sinh thêm yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị - Preparations : 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ (Bảng, Đèn chiếu ) 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước B. Phần thể hiện khi lên lớp - the stages of the lesson * ổn định tổ chức lớp : I. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question Gọi học sinh lên bảng làm bài tập điền những chữ cái còn thiếu để có được từ hoàn chỉnh a. NE-GHB-R-O-D b. T-A-FI- c. AM-SE-E-T CE-T-R c. N-I-Y 2.Đáp án – Key P: a. NEIGHBORHOOD b. TRAFFIC c. AMUSEMENT CENTER d. NOISY II. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : - Tiết trước chúng ta cũng đã được biết cuộc sống ở nông thôn và ở thành phố thông qua đoạn hội thoại giữa Lan và Hoa. Để biết xem bạn Hoa đã thích nghi với cuộc sống ở thành phố chưa cô trò chúng ta vào bài hôm nay ?/ Trong bài trước Lan có nói là Hoa sẽ thích nghi với cuộc sống ở thành phố nhanh thôi. Theo các em thì Lan nói có đúng không? Và Hoa có thể làm những việc gì ở thành phố - Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời - Đọc qua bài cho học sinh nghe một lượt sau đó giới thiệu cho học sinh biết nghĩa của một số từ mới - Yêu cầu học sinh tìm cấu trúc đã học ở trong bài khoá - Yêu cầu học sinh đọc bài và liệt kê những việc mà bạn Hoa làm vào buổi tối sử dụng thì hiện tại đơn. HS làm việc theo nhóm - Thu bảng nhóm - Đưa đáp án lên đèn chiếu - Gọi đại diện các nhóm chữa bài chéo, Một em đại diện đứng lên đọc đáp án cho các bạn kiểm tra - Kiểm tra lại và cho điểm - Yêu cầu học sinh luyện tập đọc bài khoá theo đoạn - Gọi một vài học sinh đọc to bài khoá trước lớp - Nhận xét và sửa phát âm - Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ cho sẵn vào chỗ trống scared, bad, books, expensive, rarely, got, socialize, library After a few month, Hoa (1) .. used to the life in the city. She could cross the road and she wasn’t (2) .. She went out more often with friends. She (3) . went to see movie or eat out in the evening because everything was (4) . She preferred to (5) with her friends. She also went to public (6) . where she could read and borrow (7) She decided that city wasn’t so (8) .after all - Chuẩn bị bài bằng giấy trong sau đó yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Thu bài các nhóm, chữa bài cho điểm - Củng cố cho học sinh kiến thức cần ghi nhớ 1. Vào bài - Introductoins - Lắng nghe 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language: * B3 - Đọc bài và trả lời * New words - rarely: hiếm khi - socialize: giao tiếp , giao lưu * Cấu trúc: Like doing sth. Prefer/ like + to do sth Get used to sth - Đọc bài và liệt kê She visits friends They listen to music and talk. They help each other with their homework. She plays table tennis and plays chess with her friends She socializes with her friends. She goes to the library and borrows books - Chú ý và chép vào vở - Luyện tập đọc đoạn văn P1: Lan was right- Hoa soon got used to the busy city traffic. She could cross the road and she wassn’t scared .. 3: Luyện tập – Practice 1. got 2. scared 3. rarely 4. expensive 5. socialize 6. library 7. books 8. bad - Làm bài theo nhóm - Nghe và ghi vào vở * Củng cố - Consolidation - Nghe và ghi nhớ +Prefer to do sth sth +Get used to doing to do sth + Like doing sth III. Bài tập về nhà - Homework - Học thuộc, cấu trúc, từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 3 SBT - Xem trước phần B4 bài 15
Tài liệu đính kèm: