TIẾT – PERIOD 60
LANGUAGE FOCUS
1 - MỤC TIÊU :
a - về kiếm thức :
Học sinh có khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm tập một cách thành thạo hơn
b - Về kỹ năng:
Luyện cho học sinh kỹ năng viết
c - về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác và yêu thích bộ môn
2 - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Phần thầy - Teachers : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ
2. Phần trò - Pupils : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước
3 - TIẾN TRÌNH BÀI DẬY:
Ngày soạn : ................... Ngày dậy : ................... Lớp:7A Ngày dậy : ................... Lớp:7B Ngày dậy : ................... Lớp:7C Tiết – Period 60 LANGUAGE FOCUS 1 - Mục tiêu : a - về kiếm thức : Học sinh có khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm tập một cách thành thạo hơn b - Về kỹ năng: Luyện cho học sinh kỹ năng viết c - về thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác và yêu thích bộ môn 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước 3 - tiến trình bài dậy: * ổn định tổ chức lớp : a. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question 2.Đáp án - Key b. Dạy bài mới – Teaching the new lesson – 40’ : - Hướng dẫn học sinh cách làm bài - Yêu cầu học sinh chuẩn bị sau đó gọi 2 em 1 đứng tại chỗ thực hành - Nhận xét và sửa lỗi - Yêu cầu học sinh cho biết cấu trúc câu hỏi đã sử dụng trong bài - Hướng dẫn học sinh cách làm bài sau đó gọi một số em lên bảng làm bài - Gọi học sinh nhận xét - Gọi 2 em 1 thực hành hỏi và trả lời phần “b” - Gọi học sinh nhận xét và đưa ra đáp án đúng - Gọi học sinh nhắc lại dạng quá khứ của động từ thường - Yêu cầu học sinh chuyển các động từ ở phần a sang dạng qúa khứ đơn sau đó gọi học sinh đưa ra đáp án đúng - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng - Hướng dẫn học sinh cách làm bài phần b sau đó gọi một số em lên bảng làm bài - Gọi học sinh nhận xét và sửa sai cho học sinh - Hướng dẫn học sinh cách làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài sau đó gọi 2 em 1 thực hành trước lớp - Gọi học sinh khác nhận xét bài của bạn - Sửa sai cho học sinh - Gọi học sinh nhắc lại cấu trúc so sánh hơn của danh từ - Hướng dẫn học sinh cách làm bài sau đó yêu cầu học sinh làm - Gọi học sinh nhận xét sau đó sửa sai cho học sinh - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 9 1. Bài 1 - Nghe hướng dẫn sau đó thực hành P1: How much is the blue hat? P2: It’s 15.000 dong P1: And what about the yellow hat? P2: It’s 20.000 dong P1: How much is the green shirt? P2: It’s 20.000 dong ..................................................................... * Câu hỏi về giá cả How much + to be + S ? S + to be + price. Bài 2: - Nghe hướng dẫn sau đó lên bảng làm bài P1: The restaurant is on Hue street? It’s near the book store to the left. P2: The bookstore is on Hue street. It’s between the restaurant and minimart ..................................................................... P1: How far is it from the clothing store to the bookstore ? P2 : It’s 450 meters ..................................................................... 3. Bài 3 : - Động từ có quy tắc help đ helped talk đ talked + độn từ bất quy tắc take đ took send đ sent - Làm bài sau đó đưa ra đáp án buy đ bought ; help đ helped remember đ remembered ; take đ took send đ sent ; think đ thought ; talk đ talked P1 : Yesterday I clean my room, helped my mom and studied English P2 : Yesterday I talked to my grandmother P3 : Last December, Mom bought me a new bike ..................................................................... 4. Bài 4 : - Nghe hướng dẫn P1 : Everyday I clean my room, help my Mom and study English P2 : What did you do yesterday ? P1 : I watched TV, played volleyball, cleaned my room, helped mam and studied English. P1 : How about tomorrow ? P2 : I’ll study English, clean my room, help my mom, see a movie ..................................................................... 5. Bài 5 : - Nhắc lại kiến thức S1 + V + more/fewer/less + N + than + S2 - Nghe hướng dẫn sau đó làm bài Before, there were 4 tomatoes, now there are more tomatoes Before there were 4 bananas, now there are fewer bananas ..................................................................... c/ Củng cố – Consolidation-2’ - Nghe và ghi nhớ + Thì quá khứ đơn của động từ “ to be” + Thì quá khứ đơn của động từ thường + Cách đọc đuôi “ed” d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà-3’ - Luyện tập bài đọc và dịch bài sang tiếng Việt - Làm bài tập 4SBT - Xem trước phần “language focus”
Tài liệu đính kèm: