TIẾT – PERIOD 79
Bài - Unit 13 : ACTIVITIES
A1-2 -SPORTS
1 - MỤC TIÊU :
a - về kiến thức :
- Sau khi học bài học sinh biết tên các môn thể thao được thiếu niên ở Mỹ yêu thích nhất
+ Vocabulary : baseball, skateboarding, roller- skating, rollerblading, surprising result, choice
b - Về kỹ năng:
Luyện cho học sinh kỹ năng nghe- đọc
c - về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính tư duy , có thêm những hiểu biết về thiếu niên ở Mỹ và thêm yêu thích môn học
Ngày soạn : ................... Ngày dậy : ................... Lớp:7A Ngày dậy : ................... Lớp:7B Ngày dậy : ................... Lớp:7C Tiết – Period 79 Bài - Unit 13 : ACTIVITIES A1-2 -sports 1 - Mục tiêu : a - về kiến thức : - Sau khi học bài học sinh biết tên các môn thể thao được thiếu niên ở Mỹ yêu thích nhất + Vocabulary : baseball, skateboarding, roller- skating, rollerblading, surprising result, choice b - Về kỹ năng: Luyện cho học sinh kỹ năng nghe- đọc c - về thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính tư duy , có thêm những hiểu biết về thiếu niên ở Mỹ và thêm yêu thích môn học 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước 3 - tiến trình bài dậy: * ổn định tổ chức lớp : a. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson : 1.Câu hỏi – Question 2.Đáp án - Key b. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : 1. Vào bài – Introductoins:5’ - Cho học sinh chơi trò chơi “ Bingo” với tên các môn thể thao Swimming, jogging, badminton, soccer, volleyball, aerobics, tennis, table tennis, basketball Các em vừa chơi trò chơi với các từ chỉ tên các môn thể thao. Vậy để biết môn thể thao nào được thanh thiếu niên trên thế giới yêu thích cô trò chúng ta vào học bài hôm nay 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language:35’ - Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi ?/ What are your favorite sports? ?/ Can you guess what sports American teenagers like? - Yêu cầu học sinh đọc lướt bài và nêu nội dung chính - Yêu cầu học sinh làm nhìn tranh ở phần 1 và kể tên các môn thể thao trong tranh Trên đây là 5 môn thể thao được các bạn thiếu niên yêu thích nhất ở Mỹ. Theo các em 5 môn còn lại là những môn nào - Chúng ta chuẩn bị nghe kết quả một cuộc thăm dò về 10 môn thể hao được TN yêu thích nhất ở Mỹ. Các em nghe và so sánh dự đoán - Mở băng cho Hs nghe 1 lượt và yêu cầu học sinh so sánh dự đoán - Giới thiệu cho học sinh từ, cụm từ mới - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Gọi một vài học sinh đọc to từ mới trước lớp - Sửa phát âm - Mở băng lại cho Hs nghe lần 2 và yêu cầu học sinh luyện tập đọc đoạn văn - Gọi một vài em đọc to bài trước lớp - Sửa cách phát âm - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi ?/ What is the most popular sport in USA? ?/ Which sport did many teenagers like? ?/ What is the best popular sport? - Gọi một vài cặp hỏi và trả lời trước lớp - Nhận xét và sửa lỗi nếu có - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần “ Question” và luyện tập hỏi đáp theo cặp về các môn thể thao mà mình yêu thích - Gọi một vài cặp hỏi và trả lời trước lớp - Nhận xét - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần 2 và nghe hướng dẫn - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm sử dụng câu hỏi “ which sport do you like” để hỏi các bạn trong lớp xem môn thể thao nào họ thích nhất. Viết số lượng Hs bên cạnh những môn thể thao họ thích. - Yêu cầu các nhóm tổng hợp môn thể thao nào được yêu thích nhất - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng viết kết quả điều tra của nhóm mình - Tổng kết kết quả các nhóm xem môn thể thao nào được yêu thích c/ Củng cố – Consolidation-2’ - Cho học sinh chơi trò chơi “ rub out and remember” về các môn thể thao trong bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà-3’ - Học thuộc từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 1,2 SBT - Xem trước phần A3 bài 13 - Chơi trò chơi. + Mỗi học sinh chọn 5 từ bất kì trong số các từ và viết vào trong vở + GV đọc các từ không theo thứ tự trên bảng + Học sinh đánh dấu V vào từ đã chọn khi nghe GV đọc từ đó + HS nào có tất cả các từ thì nói Bingo và học sinh đó thắng * A1 -Trả lời câu hỏi - Thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình - Đọc và nêu nội dung chính của bài - Nhìn tranh và kể tên các môn thể thao trong tranh - Nghe và dự đoán trả lời - Lắng nghe - Nghe băng và so sánh dự đoán * New words - Surprising result: kết quả ngạc nhiên - Baseball: bóng chày - Skateboarding: trượt ván - Roller- skating: trượt patanh ( 4 bánh) - Roller- blading: trượt patanh ( 2 bánh) - choice: sự lựa chọn - Nghe băng và luyện đọc bài - Đọc bài trước lớp - Đọc lại bài và trả lời câu hỏi P1: What is the most popular sport in USA? P2: The most popular sport in USA is baseball P3: Which sport did many teenagers like? P4: Table tennis P5: What is the best popular sport? P6: The best popular sport is baseball - Luyện tập theo cặp P1: Is baseball your favorite sport? P2: No, it isn’t P1: What is your first choice? P2: My first choice is soccer. P3: Do you like table tennis? P4: No, I don’t * A2 - Nhìn vào bài và nghe hướng dẫn - Làm việc theo nhóm để điều tra - Các nhóm tổng hợp - Đại diện nhóm viết kết quả điều tra - Tổng kết kết quả của cả lớp - Chơi trò chơi Ngày soạn : ................... Ngày dậy : ................... Lớp:7A Ngày dậy : ................... Lớp:7B Ngày dậy : ................... Lớp:7C Tiết – Period 80 Bài - Unit 13 : ACTIVITIES A3 -sports 1 - Mục tiêu : a - về kiến thức : - Sau khi học bài học sinh biết cách chuyển tính từ sang trạng từ + Structure: Adj + ly = adv b - Về kỹ năng: Luyện cho học sinh kỹ năng nghe- đọc c - về thái độ: - Giáo dục cho học sinh thêm yêu thích môn học 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước 3 - tiến trình bài dậy: * ổn định tổ chức lớp : a. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson :5’ 1.Câu hỏi – Question Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sắp xếp các môn thể thao vào đúng cột môn thể thao thuộc đồng đội, cá nhân Basketball, badminton, volleyball, rollerblading, tennis, swimming, baseball, football, atheletics, bicycling, soccer, walking Team sports Individual sports 2.Đáp án - Key Team sports Individual sports Baseball Volleyball Basketball Soccer Football Atheletics Badminton Tennis Swimming Bicycling Walking Rollerblading b. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : 1. Vào bài – Introductoins-5’ - Cho học sinh chơi trò chơi “ Networks” với tên các môn thể thao được yêu thích nhất 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language:20’ - Yêu cầu học sinh nhìn vào các bức tranh phần 3 và gọi tên các môn thể thao mà các bạn đang chơi bằng TA - Giới thiệu cho học sinh cách dùng và cấu tạo của trạng từ + Cách dùng + Cấu tạo của một trạng từ + Những trường hợp đặc biệt của trạng từ - Yêu cầu học sinh nhìn vào bài và nghe băng - Giải thích và làm rõ các cặp câu trong bài - Yêu cầu học sinh luyện tập theo cặp, đặt các câu tương tự - Gọi một vài cặp học sinh luyện tập trước lớp 3: Luyện tập – Practice-10’ - Cho học sinh làm bài tập chọn từ đúng trong ngoặc theo nhóm a. I failed the exam because I didn’t learn ( good/ well ) b. His English is ( good/ well ) c. My mother is a ( careful/ carefully ) typist. d. You speak too ( fast/ fastly). Can you speak more ( slow/ slowly ), please. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài. - Nhận xét và chữa bài c/ Củng cố – Consolidation-2’ - Cách dùng và cầu tạo trạng từ chỉ thể cách Adj + ly = adv - Nhắc lại kiến thức của bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà-3’ - Học thuộc từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 3 SBT - Xem trước phần A4,5,6 bài 13 - Chơi trò chơi. Most popular sports * A3 - Nhìn tranh và gọi tên các môn thể thao - Nghe giới thiệu và ghi vào vở Trạng từ chỉ thể dùng cách thường đứng sau động từ, bổ nghĩa cho động từ và trả lời cho câu hỏi “ how” Ex: He plays soccer very well Adj + ly = adv Ex: Skillful – skillfuly ( khéo léo) Slow - slowly ( chậm ) Safe – safely ( an toàn ) Good – well Fast – fast Late – late Hard – hard Early - early - Nhìn tranh nghe băng Ex: He’s a good soccer player. = He plays well + “Good” là tính từ. Vì vậy “ good” đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ” player”. Còn “ well” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “ play” - Luyện tập theo cặp - Luyện tập theo cặp trước lớp - Làm bài theo nhóm a. well b. good c. careful d. fast – slowly - Lên bảng làm bài - Nghe và chữa vào vở Ngày soạn : ................... Ngày dậy : ................... Lớp:7A Ngày dậy : ................... Lớp:7B Ngày dậy : ................... Lớp:7C Tiết – Period 81 Bài - Unit 13 : ACTIVITIES A4-5-6 - sports 1 - Mục tiêu : a - về kiến thức : - Sau khi học bài học sinh biết biết được một số lợi ích của một trong số môn thể thao, tiếp tục nắm vững cách dùng của trạng từ chỉ thể + Vocabulary : walking competition, organize, participant, regular activity, trip, inexpensive, ability, summer is on its way, water safety awareness, aim, pool lifeguard, pool edge, obey, be aware of, flag b - Về kỹ năng: Luyện cho học sinh kỹ năng đọc – viết c - về thái độ: - Giáo dục cho học sinh thêm hiểu biết về thể thao và yêu thích môn học 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước 3 - tiến trình bài dậy: * ổn định tổ chức lớp : a. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson -5’: 1.Câu hỏi – Question Gọi học sinh lên bảng lấy 3 ví dụ với tính từ và trạng từ 2.Đáp án - Key P: She goes to school late We have beautiful house My mother drives carefully It’s difficult to do this exercise . b. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : 1. Vào bài – Introductoins-5’ - Cho học sinh chơi trò chơi “ Slap the board” với tên các môn thể thao được yêu thích nhất Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một môn thể thao mà bất kể ai cũng có thể tham gia được. Vậy đó là môn thể thao nào cô trò chúng ta sẽ vào học bài hôm nay 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language-20’: - Yêu cầu học sinh nhìn vào các bức tranh phần 4 và trả lời câu hỏi ?/ What are they doing? ?/ Do you always take a walk? ?/ What are the benefits of walking? - Yêu cầu học sinh đọc lướt qua đoạn văn và nêu nội dung chính của bài - Mở băng cho Hs nghe 1 lần sau đó giới thiệu từ mới cho học sinh - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Gọi một vài em đọc từ trước lớp - Sửa cách phát âm - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi theo cặp sau đó gọi một vài cặp hỏi và trả lời trước lớp - Nhận xét và sửa lỗi - Yêu cầu học sinh luyện tập đọc bài khoá sau đó gọi một vài em đọc to bài khoá trước lớp - Nhận xét và sửa lỗi phát âm - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần 5 và trả lời câu hỏi ?/ Do you like swimming? ?/ What should we do when we swim? - Yêu cầu học sinh đọc qua bài sau đó giới thiệu cho học sinh một số từ, cụm từ mới - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Gọi một vài em đọc từ trước lớp - Sửa cách phát âm - Hướng dẫn học sinh cách làm và yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài. - Nhận xét và chữa bài - Mở băng cho học sinh nghe và yêu cầu học sinh nhắc lại theo băng ôn lại kiến thức vừa học 3: Luyện tập – Practice-10’ - Yêu cầu học sinh làm bài tập tìm lỗi sai và sửa lại 1. Students have to clear remember the regulations at school. 2. Swim can be fun but accidents can happen. 3. You should also listening to the lifeguards and obey all signs. - Gọi một bài học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét và sửa lỗi c/ Củng cố – Consolidation-2’ - Cách dùng và cầu tạo trạng từ chỉ thể cách Adj + ly = adv - Nhắc lại kiến thức của bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà-3’ - Học thuộc từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 4,5 SBT - Xem trước phần B1,2bài 13 - Chơi trò chơi. Basketball Tennis Baseball Rollerblading Roller-skating Skateboarding swimming volleyball Badminton Walking table-tennis * A4 - Nhìn tranh và trả lời câu hỏi - Đọc và nêu nội dung chính của bài - Nghe băng * New words - District: huyện quận - Competition: cuộc thi - Prize: giải thưởng - organize: tổ chức - Participant: người tham gia - volunteer: tự nguyện - Instead of: thay vì - Ability: khả năng - Đọc bài và trả lời câu hỏi P1: What sports activity does the writer take part in? P2: He takes part in Walking For Fun club. P3: Why did the school children organize the WFF? P4: The writer’s school team won the first prize, they were so happy and wanted to keep . - Luyện tập đọc bài khoá sau đó đọc to bài trước lớp - Nghe và sửa lỗi * A5 - Suy nghĩ trả lời - Đọc bài và nghe giới thiệu từ mới * New words - awareness: chú ý - aim: mục đích - pool lifeguard: người cứu hộ - pool edge: thành, cạnh bể bơi - obey: tuân theo - be aware of: nhận thức, ý thức - flags: cờ - Nghe hướng dẫn và làm bài theo nhóm 1. clearly, 2. carefully, 3. safely , 4. carelessly , 5. strictly - Nghe và chép bài vào vở * A6 - Nghe và nhắc lại theo băng - Làm bài theo nhóm 1. clear - clearly 2. Swim – Swimming 3. Listening - Listen - Lên bảng làm bài - Nghe và chữa vào vở Ngày soạn : ................... Ngày dậy : ................... Lớp:7A Ngày dậy : ................... Lớp:7B Ngày dậy : ................... Lớp:7C Tiết – Period 82 Bài - Unit 13 : ACTIVITIES B1,2 –come and play 1 - Mục tiêu : a - về kiến thức : - Sau khi học bài học sinh có khả năng sử dụng động từ khuyết thiếu một cách thành thạo + Vocabulary : ought to, table tennis paddles, spare, borrow + Structure : Modal verbs + V- infi b - Về kỹ năng: Luyện cho học sinh kỹ năng nghe - nói - đọc - viết c - về thái độ: - Giáo dục cho học sinh thêm yêu thích môn học 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước 3 - tiến trình bài dậy: * ổn định tổ chức lớp : a. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson-5’ : 1.Câu hỏi – Question Gọi 1 học sinh lên bảng đọc bài và 1 em khác lên làm bài tập 4 ( SBT ) 2.Đáp án - Key P1: At my school there are different sport activities but I only take part in one club called “ Walking For Fun” P2: I swim badly I cook well I cycle carefully. b. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : 1. Vào bài – Introductoins-5’ - Cho học sinh chơi trò chơi “ Find some one who” về khả năng chơi các môn thể thao của các bạn học sinh trong lớp 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language:-30’ - Yêu cầu học sinh nhìn vào các bức tranh phần B1 và trả lời câu hỏi ?/ What are they playing? ?/ Can you play table tennis? - Mở băng cho Hs nghe 1 lần yêu cầu học sinh nghe và nêu nội dung chính - Giải thích hiện tượng ngữ pháp trong bài - Cách dùng - Công thức - Các ĐTHT - Ví dụ - Giới thiệu từ mới - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Gọi một vài học sinh đọc to từ trước lớp - Sửa cách phát âm - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi theo cặp - Gọi một vài cặp hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét và sửa lỗi - Yêu cầu học sinh luyện tập đọc đoạn hội thoại theo cặp - Gọi một vài cặp đọc to bài trước lớp - Nhận xét và sửa lỗi phát âm - Các em vừa làm quen với các động từ hình thái và mẫu câu mời, nhận lời mời, bây giờ chúng ta tiếp tục luyện tập các động từ này - Mở băng cho học sinh nghe và yêu cầu học sinh luyện tập đọc đoạn hội thoại theo cặp - Gọi một vài cặp luyện tập trước lớp - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Bây giờ các em thay đổi các chi tiết được gạch chân bằng các thông tin cho sẵn ở các phần a, b, cđể luyện tập các đoạn hội thoại tương tự - Yêu cầu học sinh luyện tập theo cặp sau đó gọi một vài cặp luyện tập trước lớp. - Nhận xét và chữa bài c/ Củng cố – Consolidation-2’ - Nghe và ghi nhớ should: nên( khuyên ai đó làm gì) ought to: nên must: phải can: có thể - Nhắc lại cho học sinh nghe về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà-3’ - Học thuộc từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 1,2 SBT - Xem trước phần B3,4,5 bài 13 - Chơi trò chơi. Find someone who Name Can play soccer well Can run quickly. Can play volleyball skillfully. Can’t swim quickly. Can’t play table tinnis well * B1 - Nhìn tranh và trả lời câu hỏi - Nghe và nêu nội dung chính của bài -Nghe và chép vào vở * Động từ khuyết thiếu ( hình thái ) + ĐTHT là những ĐT được dùng ở tất cả các thì và cách của ĐT thường, không dùng độc lập mà phải dùng với ĐT chính của câu. ĐT thường bao giờ cũng đứng sau ĐTHT + Modal verbs + V- infi + ought to, must, have to, may, might, could. Ex: I ought to finish my homework * New words - Ought to = should - Table tennis paddles: vợt - Spare: để dành - Borrow: mượn - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Hỏi và trả lời theo cặp P1: What should Nam do before he plays table tennis? P2: He must finish his homework before he plays table tennis. P3: When will Nam be ready? P4: He will be ready in a few minutes. . - Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp - Đọc to trước lớp - Nghe và sửa lỗi * B2 - Nghe hướng dẫn - Nghe và luyện tập đọc đoạn hội thoại theo cặp P1: Come and play basketball, Nam. P2: I’m sorry. I don’t think I can. P1: That’s too bad.Why not? P2: Well. I should clean my room. . - Nghe hướng dẫn - Luyện tập theo cặp trước lớp Ngày soạn : ................... Ngày dậy : ................... Lớp:7A Ngày dậy : ................... Lớp:7B Ngày dậy : ................... Lớp:7C Tiết – Period 83 Bài - Unit 13 : ACTIVITIES B3-4-5 - come and play 1 - Mục tiêu : a - về kiến thức : - Sau khi học bài học sinh có khả năng sử dụng động từ khuyết thiếu một cách thành thạo + Vocabulary : surface, ocean, pearl, diver, breathing equipment, invention, scuba- diving, diving vessel, explore b - Về kỹ năng: Luyện cho học sinh kỹ năng đọc hiểu – viết c - về thái độ: - Giáo dục cho học sinh có thêm những hiểu biết về sự phát triển khoa học yêu thích môn học 2 - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Phần thầy - Teacher’s : SGK + SBT + Giáo án + GCTQ 2. Phần trò - Pupil’s : SGK + Vở ghi chép + Chuẩn bị bài trước 3 - tiến trình bài dậy: * ổn định tổ chức lớp : a. Kiểm tra bài cũ – Checking the old lesson -5’: 1.Câu hỏi – Question Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập chọn điền ( may, should, must, will, shouldn’t, mustn’t) You .. Believe everything you read in the newspapers. It’s raining. You . Take an umbrella. . 2.Đáp án - Key 1. shouldn’t 2. should b. Dạy bài mới – Teaching the new lesson : 1. Vào bài – Introductoins-5’ - Cho học sinh chơi trò chơi “Jumble words” về tên các môn thể thao a. lkiwgna b. blafotol c. mnibadont d. mmngiswi e. lablvleoyl Tiết trước các em cũng đã được học về các môn thể thao. Tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu thêm cho các em một môn thể thao mới xuất hiện và thú vị 2: Giới thiệu ngữ liệu mới – Presenting the new language:30’ - Yêu cầu học sinh đọc lướt qua bài sau đó nêu nội dung chính của bài - Gợi mở để hướng học sinh vào bài - Đọc qua cho học sinh nghe và yêu cầu học sinh phát hiện từ mới - Cho học sinh đọc đồng thanh từ mới một vài lần - Gọi một vài học sinh đọc to từ mới trước lớp - Sửa cách phát âm - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi True / False - Gọi một vài học sinh đưa ra đáp án của mình - Gọi học nhận xét sau đó đưa ra đáp án đúng - Yêu cầu học sinh luyện tập đọc đoạn văn - Gọi một vài học sinh đọc to bài khoá trước lớp - Nhận xét và sửa lỗi phát âm - Yêu cầu học sinh nhìn vào phần 4 và hướng dẫn học sinh cách làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài sau đó so sánh đáp án với bạn - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét và sửa lỗi - Yêu cầu học sinh luyện tập đọc đoạn văn sau đó gọi một vài học sinh đọc to bài trước lớp - Mở băng cho học sinh nghe và yêu cầu học sinh nhắc lại theo băng ôn lại kiến thức vừa học c/ Củng cố – Consolidation-2’ - Nghe và ghi nhớ should: nên( khuyên ai đó làm gì) ought to: nên must: phải can: có thể Nhắc lại cho học sinh nghe về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà-3’ - Học thuộc từ mới, viết mỗi từ 5 dòng - Làm bài tập 3,4,5SBT - Xem trước phần A1bài 14 - Chơi trò chơi. a. walking b. football c. badminton d. swimming e. volleyball * B3 - Đọc và nêu nội dung chính của bài - Theo dõi và trả lời * New words - surface: bề mặt - ocean: đại dương - pearl: ngọc trai - diver: thợ lặn - breathing equipment: thiết bị thở - invention: sự phát minh - scuba- diving: môn lặn có sử dụng bình dưỡng khí - diving vessel: tàu lặn - explore: thám hiểm - Đọc bài và trả lời câu hỏi true/ false - Đưa ra đáp án F : most of the world surface is water T T F : He invented diving vessel T - Luyện tập đọc - Đọc to bài khoá trước lớp - Nghe và sửa lỗi * B4 - Nhìn và nghe hướng dẫn - Làm bài và so sánh đáp án can, must, must not, should, can, ought to/ should, can/ should, should/ must - Luyện đọc và đọc to trước lớp * B5 - Nghe và nhắc lại theo băng
Tài liệu đính kèm: