I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần :
Giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh
Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước, nhận biếtđược các góc đối đỉnh trong hình
Bước đầu tập suy luận
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
3.Vào bài:
4. Bài mới :
Ngày dạy : Tiết 01 §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần : Giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất của 2 góc đối đỉnh Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước, nhận biếtđược các góc đối đỉnh trong hình Bước đầu tập suy luận II. Chuẩn bị: Thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3.Vào bài: 4. Bài mới : GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1)Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Ox; Ox’ đối nhau đối đỉnh Oy; Oy’ đối nhaU đối đỉnh 2)Tính chất: Hai góc đối đình thì bằng nhau (đối đỉnh) * Bài tập 3/82 (sgk) * Hoạt động 1 : Hai gó đối đỉnh là gì ? Gv vẽ hình, Giới thiệu gọi là 2 góc đối đỉnh. Các em có nhận xét gì về cạnh của cặp góc + Hs: Mỗi cạnh góc này là tia đối cạnh góc kia Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh + Hs: Trả lời -Gv nêu định nghĩa -Ngoài ra còn cặp góc nào đối đỉnh nữa? + Hs: là 2 góc đối đỉnh - Gv vẽ hình có phải là 2 góc đối đỉnh không? Vì sao? + Hs: không phải là 2 góc đối đỉnh vì Ox và Oy đối nhau, nhưng Oa Và Ob không phải là 2 tia đối nhau - Gv vẽ =500, vẽ đối đỉnh với + Hs lên bảng vẽ hình * Hoạt động 2 : Tính chất của hai góc đối đỉnh . Gv cho hs làm ?3 a. b. c.Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Gv: Ta dự đoán: 2 góc đối đỉnh bằng nhau bằng đo đạc Hãy giải thích vì saobằng suy luận Gv gợi ý: cùng kề bù với góc nào? Dựa vào tính chất kề bù của 2 góc ta sẽ suy ra được Bằng cách lập luận như trên hãy giải thích Gv: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Gv: Hai góc bằng nhau có phải là 2 góc đối đỉnh không? + Hs: ,không phải là 2 góc đối đỉnh Gv: Cho hs tính số đo của các góc ở bài tập trên + Hs: suy nghĩ cùng kề bù với hoặc (vì đối đỉnh) (kb) mà =500 nên=1300 nên ta có (dd) Gv cho hs làm bài 1,2/82 sgk + Hs làm bt (Điền vào ô trống) : Gv cho hs làm bài số 3 gọi 1 hs lên bảng vẽ hình IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 1. Củng cố : Cho =500 a) Vẽ kề bù Tính b) Vẽ đối đỉnh Tính 2. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh. Biết vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau, Làm bt 4,5,6/82sgk b.Bài sắp học : LUYỆN TẬP V. Rút kinh nghiệm và bổ sung : Ngày dạy : Tiết 2 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần : Nắm được đn và tính chất của 2 góc đối đỉnh, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Vẽ hình và tính số đo các góc đối đỉnh, kề bù Quan sát, nhạy bén II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu 2.Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, thước đo góc,ở nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Vào bài: 4. Bài mới : GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ A’ C B C’ A 560 Bài 5 / 83 b)mà nên c)mànên m x n 470 y Bài 6/83 : O x z z’ x’ y y’ 1 6 3 4 5 2 Bài 7/83 * Hoạt động 1 : Chữa bài tập cho Hs - Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn + Hs nhận xét. - Gv nhận xét ghi điểm. Nhác lại các kiến thức chính của bài cũ để Hs vận dụng giải bài tập . * Hoạt động 2 : Giải bài tập. -Gv cho hs giải bt 6/83(sgk) Yêu cầu hs vẽ hình và tính các góc + Hs quan sát vẽ hình và tính số đo các góc -Gv vẽ=470, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox và tia On là tia đối của tia Om + Hs lên bảng vẽ và nói rõ cách vẽ và tính các góc còn lại -Gv: hai đường thẳng cắt nhau và biết số đo độ của một góc thì ta sẽ tính được 3 góc còn lại. Trong đó 1 góc dựa vào kề bù, 2 góc còn lại dùng tính chất 2 góc đối đỉnh - Gv củng cố lại các kiến thức qua các bài tập vừa giải IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 1. Củng cố : ( từng phần ) 2. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học : làm các bt 9/83 sgk, 4,5,6/216sbt b.Bài sắp học : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Chuẩn bị thước kẻ và giấy Tìm ví dụ về hai đường thẳng vuông góc trong thực tế V. Rút kinh nghiệm và bổ sung : vì Oa là tia phân giác vì Ob là tia phân giác Cmr: 2 tia pg của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau O x b a y m n (( (( ) ) Mà (đđ) = Oa và Ob là 2 tia đối nhau ( ddpcm) Ngày dạy : Tiết 3 §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần : Nắm được ý nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính hất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước Suy luận logic và có ý thức liên hệ thực tế. iI. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu 2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, vở nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O sao cho tính các góc còn lại 3.Vào bài: Hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O và tạo thành một góc vuông, ta nói 2 đường thẳng xy và mn vuông góc với nhau, đó là nội dung bài học hôm nay 4. Bài mới : GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1)Định nghĩa: Hai đường thẳng xy’ và mn’ cắt nhau và trong các góc tạo thành một góc vuông thì đgl hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là 2)Vẽ 2 đường thẳng vuông góc * Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. / / 2.Đường trung trực của đoạn thẳng: d là đương trung trực của AB A và B đối xứng nhau qua d * Hoạt động 1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - Gv thực hiện ?1 + Hs chú ý quan sát và thực hiện theo . - Yêu cầu Hs suy luận cho ? 2 + Hs dựa vào tính chất 2 góc đối đỉnh hoặc kề bù dể xác định số đo các góc còn lại. Như vậy chúng ta định nghĩa hai đường thẳng vuông góc nhu sau . (Nêu ý nghĩa vẽ hình và kí hiệu ) + Hs vẽ hình vào vở và ghi nhớ kí hiệu * Hoạt động 2 : HDHS cách vẽ đtt của đoạn thẳng. -Gv: làm thé nào để vẽ 2 đường thẳng vuông góc -Gv cho hs làm ?3 +Hs dùng thước thẳng phát hoạ lại đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu (tập nháp -Gv cho hs làm ?4 (nghiên cứu cách vẽ trong sgk ) Gọi một hs lên bảng vẽ, cả lớp chú ý quan sát + 2 hs lên bảng vẽ (trường hợp ) -Gv: có mấy đường thẳng đia qua A và vuông góc với đt b + Hs : có một và chỉ một đường thẳng b đi qua O & a -Gv: ta thừa nhận tính chất sau: có một và chỉ một đường thẳng b đi qua O & ba -Gv cho hs làm bt 11/86sgk + Hs đứng tại chỗ trả lời bt 11 a)Cắt nhau và tạo thành một góc vuông b) aa’ c)Có một và chỉ một -Gv cho hs làm bt 12/86sgk + Hs đứng tại chỗ trả lời bt 12 a)đúng b)sai * Hoạt động 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng -Gv nêu bài toán: cho đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB + Hs lên bảng vẽ - Ta nói đt d là đường tt của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? + Hs trả lời -Gv nêu định nghĩa + Hs lắng nghe ghi vở định nghiã. -Gv nêu bt: Xem hình vẽ trả lời: xy có phải là dường trung trực của CD không? Vì sao? x x Hs đứng tại chỗ trả lời h1 và h2 H1. xy không phải là đường trung trực của AB và xy lkhông đi qua trung điểm M của CD H2. xy không phải là đường trung trực của CD vì xy không vuông góc với CD IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 1. Củng cố : Cho đoạn thẳng AB=3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD 2. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Nắm vững định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Làm bt 13,14,15/86 sgk; 10,11/75 SBT b.Bài sắp học : LUYỆN TẬP, Tiết sau đem theo thước đo góc và êke Chuẩn bị bài 17,18,19,20 /Sgk trang 87. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung : Ngày dạy : Tiết 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần : Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đó. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo êke, thước kẻ đẻ vẽ hình Nâng cao ttính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ vẽ hình bài19/87 (sgk), 17/87 (sgk) 2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, vở nháp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 2) Cho CD=4cm hãy vẽ đường trung trực của CD 3.Vào bài: 4. Bài mới : GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ * Bài 18/87sgk * Bài 19/87sgk -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600 -Lấy A tuỳ ý trong -Vẽ ABd1(B d1) -Vẽ BCd2 (C d2) Bài 20/87sgk * Bài tập * Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cũ . - Dụa vào phàn KTBC Gv nhắc lại một số kiến thức liên quan cần thiết trong quá trình giải bài tập. + Hs chú ý lắng nghe. * Hoạt động 2 : Giải bài tập. GV đưa bảng phụ vẽ hình bài 17 -Gọi 3 hs lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? + Hs thực hiện Hình 10a: Hình 10b: Hình 10c: -Gv cho hs cả lớp làm bt số 18/87 sgk -Gọi 1 hs lên bảng vẽ và 1 hs đứng tại chỗ đọc chậm đề bài. + Hs lên bảng Hs cả lớp vẽ hình theo các bước -Gv theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn hs thao tác cho đúng + Hs sửa sai theo hd của Gv -Gv treo bảng phụ và vẽ hình bài 19 -Yêu cầu hs nói rõ trình tự vẽ hình -Gv cho hs hoạt động nhóm để phát hiện các cách vẽ khác nhau + Hs trao đổi nhóm và nêu cách vẽ vào bảng nhóm + 2 hs lên bảng vẽ hình theo 2 trường hợp và nói rõ cách vẽ -Gv nhận xét đánh giá các nhóm -Gv cho hs làm bt số 20 -Vẽ hình theo 2 trường hợp: + A,B,C không thẳng hàng + A, B, C thẳng hàng -Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ -Gv nêu đề toán: Cho góc tù AOB. Trong góc này vẽ 2 tia OC và OD lần tượt vuông góc với OA và OB So sánh Hướng dẫn + Hs cả lớp giải bài toán IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 1. Củng cố : ( từng phần sau mỗi bài tập ) 2. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học: Xem lại các bài tập đã giải Làm bt 10-15 / 75 (SBT) Bt khuyến khích : Cho kề bù ,gọi Oa và Ob lần lượt là tia phân giác của và . Chứng minh: b.Bài sắp học : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT 2 ĐƯỜNG THẲNG Thế nào là góc : so le trong, đồng vị ? V. Rút kinh nghiệm và bổ sung : Ngày dạy : Tiết 5 §3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: Qua bài học này, học sinh cần : Hiểu được tính chất : cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau. Nhận biết cặp góc so le trong bằng nhau, cặp góc đồng vị bằng nhau Bước đầu tập tư duy suy luận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 32 và 21/89sgk 2. Họïc sinh : Sgk, thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : LT báo cáo sĩ số và tình hình chuẩn bị của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại A. Biết Â2 - Â1 = 500 Tính Â1; Â2; Â3; Â4( Â1= Â3=650;Â2= Â4=1150) 3.Vào bài: 4. Bài mới : GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ 1)Góc so le trong, góc đồng vị: c cắt a,b tại A,B So le trong Trong cùng phía Đồng vị 2)Tính chất : Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a. Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b.Hai góc đồng vị bằng nhau. c cắt a,b tại A,B * Hoạt động 1 : Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau. - Gọi 1 hs lên bảng yêu cầu :Vẽ 2 đường thẳng phânbiệt a và b, vẽ đường thẳng c cắt a,b tại A và B. + -Hs lên bảng vẽ hình - Em hãy cho biết có bao nhiêu góc ở đỉnh A và B ? + Mỗi đỉnh có 4 góc. -Gv giới thiệu cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía -Gv cho hs làm bài tập 21/89 (bảng phụ) Yêu cầu hs điền vào chỗ trống các câu + -Hs điền vào bảng phụ :a/So le trong b/Đồng vị c/Đồng vị d/So le trong đ/Trong cùng phía * Hoạt động 2 : Tính chất của cặp góc tạo thành bởi hai đường thẳng cắt nhau. - Gv cho cả lớp hoạt động Biêt a/So sánh và b/So sánh và + Hs thực hiện -Gv: qua bt trên ta rút ra điều gì? + Hs phát biểu thành lời -Gv: cho 2 đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau Cặp góc đồng vị bằng nhau Cặp góc trong cùng phía bù nhau -Gv cho hs làm bài tập: Cho hình vẽ Biết a) Viết tên một cặp góc so le trong bằng nhau và cho biết số đo của mỗi góc b) Viết tên một cặp góc đồng vị bằng nhau và cho biết số đo của mỗi góc c) Viết tên một cặp góc trong cùng phía và cho biết số đo của mỗi góc + Hs làm bài tập a) Một cặp góc so le trong là và b) Một cặp góc đồng vị và c) Một cặp góc trong cùng phíavà IV. Củng cố và Hướng dẫn tự học : 1. Củng cố : Giải bài tập 21 sgk trang 89 2. Hướng dẫn tự học: a.Bài vừa học : Học thuộc lòng tính chất và làm bài tập: 16,17,18,19,20/76,77 SBT b.Bài sắp học : Hai đường thẳng song song. Xem lại định nghĩa 2 đường thẳng song song ở lớp 6 và các vị trí của 2 đường thẳng, Đem dụng cụ thước đo góc và ê ke V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tài liệu đính kèm: