Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Tiết 23 : §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

A. MỤC TIÊU

1 - Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2 - Kĩ năng : Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

-Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

-Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3 - thái độ: Chú ý, tự giác, tích cực

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27.10.2011
Ngày giảng: 29.10.2011
Chương 2: hµm sè vµ ®å thÞ
Tiết 23 : §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2 - Kĩ năng : Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
-Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3 - thái độ: Chú ý, tự giác, tích cực 	
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vÊn ®¸p.
C. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, phấn màu. Bảng phụ viết bài ?3 và ?4 SGK.
HS: SGK, «n tËp vỊ hai ®¹i l­ỵng tØ lƯ thuËn ®· häc ë tiĨu häc .
D. TIẾN HÀNH
I. Ổn định lớp:
7A3:
II. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- giới thiệu sơ luợc về chương “Hàm số và đồ thị”.
- yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ:
(?)Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho ví dụ?
*Viết công thức tính quãng đường đi được theo thời gian của một vật CĐ đều với v = 15km/ h
* Nêu CT tính khối lượng của một vật ?
* Trong ?1 các đại lượng tham gia ?
* Rút ra sự giống nhau giữa các công thức trên ? 
- Giới thiệu đại lượng tỉ lệ thuận ở (1) là S và t.
? Tìm 2 đại lượng tỉ lệ thuận ở (2)
? Khi nào 2 đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ thuận với nhau ?
- Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Áp dụng ?2 và ?3 SGK.
? Quan hệ của 
? Nếu y tỉ lệ với x theo hệ số k thì x tỉ lệ với y theo hệ số ?
*Khi 2 đại lượng y và x tỷ lệ thuận thì x và y cũng tỷ lệ thuận. Nếu y tỷ lệ với x theo H.số tỷ lệ k và x tỷ lệ với y theo hệ số 
- Y/c làm ?3. treo bảng phụ
-Quan sát hình 9 (SGK/52) 
* Người ta cho biết đại lượng nào?
* Cột càng cao, khủng long càng lớn. Vậy 2 đại lượng này ntn?
* Theo hai đại lượng tỷ lệ thuận ta sẽ cĩ cơng thức ntn?
* Gọi Hs tính tiếp cột b, d, d?
- x tỷ lệ thuận với y nêu đại lượng x tăng thì đại lượng y cũng tăng.
a) S = 15.t (15:hằng số) 
b) m = D.v (D hằng số)
m = 1800.V 
Tham gia là : (S), (t)
(m) , (V)
- Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0
- là m và V
- Khi y = x.k ( k hằng số khác 0)
- đọc định nghĩa.
Tính x theo y.
- Hai số là nghịch đảo của nhau.
- theo hệ số 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
h (mm)
10
8
50
30
Khối lượng m (kg)
10
8
50
30
- Chú ý
- chiều cao các cột và khối lượng khủng long cột a , m = 10 tấn.
- Chiều cao cột và khối lượng tỷ lệ thuận với nhau.
-Chiều cao = k. Khối lượng
 h = k .m 
=> k = 
1. Định nghĩa.
?1
a) S = 15.t (1)
b) m = 1800.V (2)
* ĐN (SGK trang 52)
y = k . x
- Ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
- k là hệ số tỉ lệ.
 ?2 
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
nên y = x
=> x = y
=> x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là k =
* Chú ý: (SGK/52)
*Muốn biết x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ? theo hệ số nào ta làm như thế nào?
- Giới thiệu tính chất.
* x, y tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số k thì được liên hệ với nhau bởi cơng thức nào ?
* Tìm hệ số tỉ lệ như thế nào? 
- Cho HS làm ?4 SGK/ 53.
*Đầu bài cho biết điều gì?
* Muốn tìm y2 ta cần biết những thêm đại lượng nào
* Vậy k cĩ thể tìm được khơng?
- Nhận xét gì về tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Với mỗi giá trị của x1, x2, x3khác 0 là các giá trị của x. Khi đĩ các giá trị tương ứng của y1 là gì?
* vậy em cĩ nhận xét gì về hệ số tỷ lệ k?
- Chốt: t/c 1- SGK
*Từ c.thức: =>
Gợi ý: dựa vào t/c tỷ lệ thức.
- Chốt: t/c 2- SGK
+ y = k.x
k = 
+ y tỷ lệ thuận với x
- Đại lượng x2 và k.
- Tìm được k = 
+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
- y1 = k.x1, y2= k.x2,
- trả lời bên=>
=>
1. Tính chất.(SGK/ 53)
?4 
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau: 
=> y = k.x => y1 = k.x1
=> k = = 
Vậy hệ số tỉ lệ là: k = 2
b)y2 = 8, y3 = 10, y4 = 12
c) 
* Tính chất (SGK/53)
III. Củng cố ( 8 phút )
Làm BT 1 ( 54 SGK ) 
- Y/c HS cả lớp làm vào vở.
- hưỡng dẫn hs hoạt động cá nhân làm BT 1 như bên
- 1 HS lên bảng.
Bài tập 1 ( SGK )
x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên y = k.x
x = 6, y = 4 => k = = 
a) y đối với x, 
k = = 
b)Biểu diễn y theo x 
 y = .x
c)biết x = 9, x = 15. Tính y
 y = 6 ; y = 10
IV. Dặn dò (2')
Học kỹ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Làm BT2; 3; 4 trang 54 SGK.
Đọc trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23 - Dai luong ti le thuan.doc