Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 28: Luyện tập

Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 28: Luyện tập

Tiết 28

LUYỆN TẬP

 A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Học sinh biết giải bài toán tỉ lệ nghịch dựa vào các tính chất.

2. Kĩ nămg: Có kĩ năng phân biệt 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và các giá trị tương ứng của nó.

3. Thái độ: Liên hệ trong thực tế đời sống hàng ngày.

B. Phương pháp.

 - Vấn đáp, Luyện tập cá nhân.

C. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

-HS: làm BTVN, ôn hai đại lượng tỷ lệ thuận (nghịch).

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2011
Ngày giảng: 17/11/2011
Tiết 28 
LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết giải bài toán tỉ lệ nghịch dựa vào các tính chất.
2. Kĩ nămg: Có kĩ năng phân biệt 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và các giá trị tương ứng của nó.
3. Thái độ: Liên hệ trong thực tế đời sống hàng ngày.
B. Phương pháp.
	- Vấn đáp, Luyện tập cá nhân.
C. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: làm BTVN, ôn hai đại lượng tỷ lệ thuận (nghịch).
D. Tiến trình lên lớp. 
 I.ổn định lớp (1')
	7A3: 
II. Kiểm tra bài cũ (5')
? Nhắc lại tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận (nghịch).
x1y1 = x2y2 = ...= a
III. Bài mới
Hoạt động của thày, trò
Hoạt động của trò
Ghi bảng
.Gọi HS đọc và tóm tắt.
Số m vải
Giá tiền/m
L1: 51 m
L2: ? m
 a
85% a
?Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch.
?Y/c học sinh viế tỉ lệ thức có liên quan.
.Vận dụng:số m vải L2 nhiều hơn vì giá rẻ hơn.
Bài tập 19
Cùng một số tiền mua được:
51 mét vải loại I giá a đồng/mét.
x mét vải loại II giá 85% a đồng/mét
 Giải
Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
*.Gọi HS đọc và tóm tắt.
Số máy
số ngày
a
b
c
4
6
8
và a - b = 2
*Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch?
?các giá trị của hai đại lượng liên hệ với nhau theo công thức nào.
? Vận dụng T/c nào để tìm a,b,c.
?Y/c HS viết dãy tỉ số, lên bảng giải
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
-Trả lời .
Nêu tóm tắt.
.Trả lời.
.Trả lời.
.Dãy tỉ số bằng nhau.Lên bảng giải toán.
Bài tập 21.(SGK/61) 
Gọi số máy 3 đội lần lượt là a,b,c.
Ta có số máy và số ngày ht công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: a.4 = b.6 = c.8 
và a – b = 2 
 -> 
-Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= 24 => a = 24. = 6
= 24 => a = 24. = 4
= 24 => a = 24. = 3
Vậy số máy 3 đội lần lượt là 6 máy ; 4máy ; 3 máy
IV. củng cố (15’)
Đề kiểm tra 15’
Câu 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Nếu x = -3 thì y = 6.
a, Tìm hệ số tỉ lệ của y và x.
b, Biểu diễn y theo x.
Câu 2: 12 công nhân hoàn thành công việc trong 30 ngày. Hỏi cần bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc trong 20 ngày.
Biểu điểm
Câu 1: 4 điểm. 
Câu 2: 6 điểm
Giải
Câu 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x= - 3 thì y = 6
a, (-3). 6 = - 18, hệ số tỉ lệ là: -18
b, y = 
Câu 2: 
12 công nhân HTCV trong 30 ngày
x công nhân HTCV trong 20 ngày.
Vì số công nhân và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
(công nhân)
Vậy cần 18 công nhân nữa để HTCV trong 20 ngày.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ bài. Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr70- SBT)
- Ôn tập các KT về 2 Đl tỉ lệ thuận và nghịch .Nghiên cứu trước bài hàm số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 28. LT ti le nghich.doc