Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 30: Mặt phẳng toạ độ - Luyện tập

Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 30: Mặt phẳng toạ độ - Luyện tập

 Tiết 30

 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ. LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:

1 - Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.

2 - Kĩ năng: Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

3 - Thái độ: Nhận thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.

B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

C - Chuẩn bị:

GV : Bảng phụ có ô li., thước thẳng.

HS: Thước thẳng, com pa.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 30: Mặt phẳng toạ độ - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2011
Ngày soạn:24/11/2011
Tiết 30 
 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
2 - Kĩ năng: Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
3 - Thái độ: Nhận thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
C - Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ có ô li., thước thẳng.
HS: Thước thẳng, com pa.
D - Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS1: Làm bài tập 36a (tr48 - SBT) cho hàm số : 
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
f(x)
-3
-5
-15
15
5
3
1
III. Bài mới: (37')
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh 
Ghi bảng
ĐVĐ: như SGK VD1, VD2.
Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. 
Làm thế nào để biết được 2 số đó -> mục 2.
1. Đặt vấn đề (5')
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2: Số ghế H1 
- treo bảng phụ H16
* Em có nhận xét gì về hai trục Ox, Oy?
- Y/c vẽ hình, giới thiệu ghi vở.
- Chú ý: Các đơn vị độ dài trên hai trục Ox, Oy bằng nhau.
- Quan sát
- Vuông góc với nhau.
- Vẽ hình, ghi vào vở.
2. Mặt phảng tọa độ (15'')
- Hệ trục tọa độ Oxy (OxOy)
- Ox, Oy là các trục toan độ
+Ox là trục hoành ( nằm ngang)
+Oy là trục tung (thẳng đứng)
- O là gốc tọa độ ( O là giao điểm Ox, Oy)
- Hệ trục tọa độ Oxy hay còn gọi là mặt phẳng tọa độ.
*Chú ý:
- Vẽ mặt phẳng tọa độ Oxy.
- Lấy điểm M mặt phẳng tọa độ.
* Muốn biết tọa độ của điểm M ta cần biết những yếu tố nào?
- Hướng dẫn HS tìm hoành độ và tung độ.
+ Từ M hạ đường vuông góc đến Ox và Oy.
- Y/c HS làm ?1 
- Vẽ hệ trục tọa độ lấy điểm P có tọa độ (x0, y0)
- Cách viết P( x0, y0) là tọa độ của điểm P.
* Nếu biết vị trí của điểm P trên mp tọa độ ta làm ntn để tìm được tọa độ của điểm P?
* Ngược lại: Nếu biết tọa độ của P làm thế nào xác định được vị trí điểm P?
- Chuẩn bị hệ trục tọa độ trên bảng phụ.
- Y/c làm ? 1
*Muốn xác định vi trí của điểm P( 2;3), Q( 3;2) ta làm như thế nào? 
* Chốt: Nhận xét" Trên mặt phẳng tọa độ" (SGK/67) 
- yêu cầu học sinh quan sát hình 18
+ Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0)và ngược lại
+ Cặp số (x0, y0) gọi là tọa độ của điểm M, tung độ x0 hoành độ y0
+ Kí hiệu : M(x0, y0)
+ Tọa độ của một điêm: Trục hoành viết trước, trục tung viết sau.
- Hoàng độ ; tung độ.
- nghe và quan sát để tiếp thu.
- Vẽ vào vở.
- Nghe và vẽ hệ trục tọa độ vào vở
- dóng 2 đường với Ox, Oy xác định được hoành độ và tung độ điểm P.
- Xác định hoành độ, tung độ, kẻ 2 đường thẳng lần lượt // Ox, Oy 2 đường thẳng cắt nhau tại điểm P.
- 1 HS lên bảng ? 1
điền.
- Trả lời.
- Nghe, chú ý.
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ (15')
- Tọa độ của M là (2,5; 3)
 Kí hiệu: M(2,5; 3)
+ 2,5 là hoành độ của điểm M
+ 3 là tung độ của điểm M
Nhận xét: (SGK/67)
Trên mặt phẳng tọa độ
 Điểm M có tọa độ ( x0, y0) 
 Kí hiệu: M( x0, y0) 
 x0: hoành độ
 y0: tung độ
?2 Viết tọa độ gôc O.
O(0; 0)
IV. Củng cố: (10')
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
- Treo bảng phụ hệ trục tọa độ.
- HS 1 lên bảng viết.
- HS 2 lên bảng vẽ.
bài tập 32 (tr67 - SGK)
M(-3; 2) N(2; -3) 
 P(0; -2) Q(-2; 0)
bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Biết cách vẽ hệ trục Oxy
- Làm bài tập 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30 - Mat phang toa do.doc