Tiết
ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2)
A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Học
-Kĩ năng: Tính toán nhánh, khoa học. Vẽ đồ thị cẩn thận chính xác.
- Thái độ:Thấy được ứng dụng của tóan học trong đời sống.
B. Chuẩn bị:
- GV: dạng bài tập để ôn.
- HS: chuẩn bị kiến thức cho giờ ôn.
C. Phương pháp: Luyện giải, vấn đáp.
Ngày soạn:12/ 12/2011 Ngày giảng: 16/12/2011 Tiết 28 ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2) A. Mục tiêu: -Kiến thức: Học -Kĩ năng: Tính toán nhánh, khoa học. Vẽ đồ thị cẩn thận chính xác. - Thái độ:Thấy được ứng dụng của tóan học trong đời sống. B. Chuẩn bị: - GV: dạng bài tập để ôn. - HS: chuẩn bị kiến thức cho giờ ôn. C. Phương pháp: Luyện giải, vấn đáp. D. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự làm bài tập của 2 học sinh III. Ôn tập: (38'0 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - gọi hs lên bản làm. * làm thế nào để phân biệt được số hữu tỷ, số vô tỷ? - 1hs lên bảng - HS1 dưới lớp trả lời. bài 1. Trong các số sau số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ: Giải Số hữu tỷ: , Số vô tỷ: - gọi hs lên bản làm. * Vận dụng kiến thức nào để tính các phép tính? - Gọi HS khác nhận xét. - 2 hs lên bảng lần lượt. - HS1 dưới lớp trả lời. Bài 2: Thực hiện phép tính: A = A = = + (-1) + = 2 B, Tính: =9 =25 + 2.12 = 25 + 24 = 49 C, = = = 32 =9 D, Làm tròn số 324,3945 đến chữ số thập phân thứ hai, thứ ba. 324,3945 324,39; 324,3945 324,395 - gọi hs lên bản làm. * Muốn tìm x ta làm ntn? - Gọi HS khác nhận xét. - Chốt: dự vào phép toán để tìm số chưa biết, rồi tính? - 2 hs lên - HS1 dưới lớp trả lời. Bài 3: Tìm x bieát: a, 0,5 x =1,6 - 1,2 x = 0,4 : 0,5 = 0,8 b, |x| = 5: |x| = 10 => x = -10 hoặc x = 10 * Gọi HS tóm tắt bài toán? - gọi hs lên bản làm. - Gọi HS khác nhận xét. - Chốt: dựa vào t/c dãy tỷ số để tính số cần tìm. - HS1 dưới lớp trả lời. - 1 hs lên bảng. Bài 4: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với các số 8; 9; 10. Biết rằng tổng số học sinh của ba lớp 108 . Tính số học sinh của mỗi lớp. Giải Gọi lớp 7A, 7B, 7C là x, y, z theo đầu bài ta có: , x + y + z = 108 Áp dụng t/c của dãy tỷ lệ số bằng nhau: => x = 4.8 = 32 => y= 4.9 = 36 => z =4.10 = 40 Vậy Số học sinh lớp 7A lần lượt là: 32; 36 và 40. IV. Củng cố: (5') - Mỗi bài tập chốt lại kiến thức vận dụng và cách làm bài tập đó. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - ôn tất cả các dạng bài tập để chuẩn bị thi cho tốt.
Tài liệu đính kèm: