Tiết 4
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Kỹ năng:Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân .
- Thái độ:Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B. Phương pháp:
C. Chuẩn bị:
- GV: máy tính cá nhân, Phiếu học tập nội dung ?1 (SGK )
- HS: Máy tinh, Bảng phụ bài tập 19 - Tr 15 SGK
Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày dạy:25/8/2011 Tiết 4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Kỹ năng:Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân . - Thái độ:Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. B. Phương pháp: C. Chuẩn bị: - GV: máy tính cá nhân, Phiếu học tập nội dung ?1 (SGK ) - HS: Máy tinh, Bảng phụ bài tập 19 - Tr 15 SGK C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') 7A3 II. Kiểm tra bài cũ: (8') * HS1:Giá trị của một số nguyên a là gì? - Tìm | 15|; |-2|; |0|; Tìm x biết |x | = 2 * HS2:Biểu diễn trên trục số các số 3,5; ; -2 -GV: gọi HS nhận xét đánh giá, cho điểm. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Tương tự như số nguyên GTTĐ của số hữu tỷ x là k/cách từ điểm x -> điểm 0 trên trục số. (Lấy 1 số VD..) - Y/c HS làm ?1 treo bảng phụ - Hs điền xong ?1, GV chốt. Lấy VD tiếp. - Y/c cả lớp làm bài tập 17. - Treo bảng phụ bài tập, vì sao sai? - Cho HS rút ra nhận xét: - Y/cầu học sinh làm ?2 - uốn nắn sửa chữa sai xót. - 1 hs lên điền, cả lớp làm vào vở. -trả lời tại chỗ c, d: Không có giá trị nào thỏa mãn x, -2Hs lên bảng, còn lại làm vào vở. 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12') ?1 Điền vào ô trống a. nếu x = 3,5 thì nếu x = thì b. Nếu x > 0 thì nếu x = 0 thì = 0 nếu x < 0 thì * Vậy |x|= x nếu x > 0 -x nếu x < 0 Ví dụ: x = thì |x| = || = x = - 0,2 thì |x| = | -0,2| = -(-0,2) = 0,2 Bài 17 (SGK/15) 1) a, c: Đ 2) x = , ... Bài tập: Bài giải sau đúng hay sai: a, |x| 0 x Q b, |x| x x Q c, |x| = -2 => x = -2 d, |x| = -|x| e, |x| = -x =>x 0 Đ Đ S S Đ * Nhận xét: "xQ ta có |x| 0, |x| =|-x| và |x| x ?2: Tìm biết vì - cho VD: (-2,5) + (-0,5) hãy viết 2 số dưới dạng phân số rồi tính. ? Khi thực hiện phép toán người ta làm như thế nào - ta có thể làm tương tự số nguyên. - Y/c học sinh làm ?3 - chốt kq - 1 HS trả lời. (-2,5) + (-0,5) = - Cả lớp suy nghĩ trả lời - phát biểu : + Ta viết chúng dưới dạng phân số . - Lớp làm nháp - Hai học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung 2. Cộng, trrừ, nhân, chia số thập phân (15') * Ví dụ: a) (-1,13) + (-0,264) = -() = -(1,13+0,64) = -1,394 b) (-0,408):(-0,34) = + () = (0,408:0,34) = 1,2 ?3: Tính a) -3,116 + 0,263 = -() = -(3,116- 0,263) = -2,853 b) (-3,7).(-2,16) = +() = 3,7.2,16 = 7,992 IV. Củng cố: (8p') - Gọi HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét, bổ sung -2HS lên bảng, còn lại làm vào vở. Bài tập 18 (SGK/15) a) -5,17 - 0,469 = -(5,17+0,469) = -5,693 b) -2,05 + 1,73 = -(2,05 - 1,73) = -0,32 c) (-5,17).(-3,1) = +(5,17.3,1) = 16,027 d) (-9,18): 4,25 = -(9,18:4,25) =-2,16 Bài tập 20 (SGK/8) a) 6,3 + (-3,7) + 2,4+(-0,3) = (6,3+ 2,4) - (3,7+ 0,3) = 8,7 - 4 = 4,7 b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = = 0 + 0 = 0 c) 2,9 + 3,7 +(-4,2) + (-2,9) + 4,2 = = 0 + 0 + 3,7 = 3,7 d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5) = 2,8. = 2,8 . (-10) = - 28 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 1- tr 15 SGK , bài tập 25; 27; 28 - tr7;8 SBT - Học sinh khá làm thêm bài tập 32; 33 - tr 8 SBT
Tài liệu đính kèm: