Tiết 43
BÀI 2. BẢNG “TẦN SỐ”
CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
A. Mục tiêu:
-kiến thức: Học sinh hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu; nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn.
- kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng trong thực tế của môn học này.
B. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
C. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng:11/1/2012 Tiết 43 BÀI 2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU A. Mục tiêu: -kiến thức: Học sinh hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu; nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng hơn. - kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét. - Thái độ: Thấy được ứng dụng trong thực tế của môn học này. B. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. C. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bảng phụ bài tập. 2. Học sinh: Đọc trước bài. D. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1’ ) 7A3: II. Kiểm tra bài cũ (7’) Bảng phụ: Số lượng học sinh Nam của các lớp như sau: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a, Dấu hiệu là gì?Số các giá trị cuả dấu hiệu? b, Nêu T/c các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng? - gọi học sinh ở dưới nhận xét: - Đánh giá cho điểm và chốt một số vấn đề cần nhắc nhở. -1HS lên bảng. Bài tập: a, Dấu hiệu là: Số học sinh Nam của các lớp. Số các giá trị của dấu hiệu: 12. b, Số các giá trị khác nhau cảu dấu hiệu: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 T/Số: 2; 3; 2; 1; 1; 2; 1. III: Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y/c học sinh quan sát bảng 7. * Hãy vẽ 1 khung gồm 2 dòng ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. . Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) . Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) Giải thích: giá trị (x); tần số (n); và N = 30. - Bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng Tần số. - Y/c HS giở sách bài 1, Bảng 1 lập lại bảng tần số. - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Treo Bảng phụ: bảng 9 Chốt: từ bảng thống kê ban đầu ta có thể lập thành bảng tần số: ngang hoặc dọc. *Có bao nhiêu giá trị khác nhau? *Giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? giá trị lớn nhất là bao nhiêu? *Có bao nhiêu lớp trồng đựơc 28 cây? bao nhiêu lớp trồng được 30 cây?... *Tại sao phải chuyển bảng số liệu ban đầu thành bảng tần số? Chốt:Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. -Lên bảng lập bảng. như bảng 8 SGK - 1HS lên trình bày bảng tần số. - Cả lớp cùng làm. - Trả lời như chú ý SGK. - Trả lời. - - Nhận xét: dễ dàng N.xét về sự phân phối về các giá trị của dấu hiệu. 1. Lập bảng ''tần số'' (12') ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N = 30 Từ bảng 1-> bảng tần số. Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N= 20 2. Chú ý: (10') Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. - Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. VI. Củng cố ( 13’) -Y/c HS đọc và nghiên cứu *Nêu dấu hiệu của bài tập 6? hãy lập bảng tần số? * Từ bảng tần số hãy nhận xét về số con ở các gia đình nông thôn? -Goị HS nhận xét bài làm cuả bạn. - Liên hệ với chủ trưopưng và phát triển dân số cuả nhà nước. - Tự dọc và suy nghĩ. - HS1 nêu dấu hiệu và lập bảng tần số. - Nêu nhận xét về bảng. Bài tập 6 (SGK/ 11) a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số: Giá trị (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 b, Nhận xét: - Số con của cá gia đình trong thôn là từ 0 -> 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm xấp xỉ là 16,7%. IV. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 5,7, 8, 9 tr11-12 SGK - Làm bài tập 4,5, 6 tr -SBT Tuần: 20 Tiết : 44 Ngày soạn:.. Ngày soạn:.. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị: - Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng. - Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng. C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK. III. Luyện tập: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa đề lên máy chiếu. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên máy chiếu. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài theo nhóm - Giáo viên thu giấy trong của các nhóm. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhióm. Bài tập 8 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) IV. Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm lại các bài toán trên. - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Tài liệu đính kèm: