Tiết 46
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập bảng tần số.
- Kĩ năng: Đoc biểu đồ một cách thành thạo, chính xác.
- Thái độ:Học sinh biết tính tần suất và biết thêm biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
B. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
C.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ bài tập; thước thẳng, phấn màu.
- HS: thước thẳng, bút dạ.
Ngày soạn : 16/1/2012 Ngày giảng : 18/1/2012 Tiết 46 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập bảng tần số. - Kĩ năng: Đoc biểu đồ một cách thành thạo, chính xác. - Thái độ:Học sinh biết tính tần suất và biết thêm biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. B. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. C.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập; thước thẳng, phấn màu. - HS: thước thẳng, bút dạ. D. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ.(7’) Bài tập 11. * Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Gọi HS nhận xét, chốt lại vấn đề, cho điểm. -HS1 lên bảng vẽ biểu đồ. x: Số con của một hộ. n: tần số - Trả lời. Nêu nhận xét. Bài tập 11(SGK/14) -Bảng tần số. x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N=30 - Biểu đồ. (Hình 2) n H2 4 3 2 1 17 5 4 2 0 x II. Luyện tập (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Treo bảng phụ: * Qua biểu đồ hãy nhận xét. - Treo bảng phụ bài tập 10 -Y/c trả lời lần lượt các câu hỏi SGK. -Gọi HS nhận xét - Giới thiệu HS đọc mục “ Bài đọc thêm”. - Giới thiệu tần suất và biểu đồ hình quạt. - Học sinh đọc đề bài. -1HS lên bảng vẽ biểu đồ. - Nêu nhận xét. - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời. -HS1 lên bảng vẽ biểu đồ. - Đọc và nghe. Bài tập 12 (SGK/14) a) Bảng tần số x 17 18 20 28 30 31 32 25 n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12 b) Biểu đồ đoạn thẳng 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 Bài tập 10 (SBT/15) a, Mỗi đội phải đá 18 trận. b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. H2 4 3 2 1 n 0 x c, Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận). - Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận. IV. Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng. - Trả lời miệng. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại các khái niệm tần số, số các giá trị của dấu hiệu. Ôn lại cách vẽ biểu đồ.- Làm bài tập 9, 3.1,3.2 (SBT/9) - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng Bài tập 13 (SGK/15) a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921 =78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Tài liệu đính kèm: