Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 53: Đơn thức

Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 53: Đơn thức

 Tiết 53

BÀI 3. ĐƠN THỨC

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.đơn thức thu gọn, nhận biết một phần hệ số, phần biến của đơn thức.

- Kỹ năng: Biết nhan hai đơn thức và biết cách viết một đơn thức chưa thu gọn thành một đơn thức thu gọn.

- Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.

B. Phương pháp: vấn đáp, HĐ cá nhân.

C. Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ một số bảng.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 53: Đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2012
Ngày giảng:27/02/2012
Tiết 53
Bài 3. đơn thức
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.đơn thức thu gọn, nhận biết một phần hệ số, phần biến của đơn thức.
- Kỹ năng: Biết nhan hai đơn thức và biết cách viết một đơn thức chưa thu gọn thành một đơn thức thu gọn.
- Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: vấn đáp, HĐ cá nhân.
C. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ một số bảng.
- HS: Đọc trứoc bài .
D. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
*Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị cuả các biến trong biểu thức đã cho ta làm ntn?
- Gọi HS đánh giá và nhận xét -> cho điểm.
- Trả lời.
Làm bài tập7
Bài 7 (SGK/30)
a, Với m = -1, n = 2.
Ta có: 
3m – 2m = 3.(-1) – 2.2
 = -3 – 4 = -7
b, 7m + 2n – 6 
= 7(-1) + 2.2 – 6
= -7 + 4 – 6
= -9
III.Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ?1 lên máy chiếu, bổ sung thêm 9; ; x; y
- yêu cầu học sinh làm theo 2 nhóm. 
- Y/c treo bảng phụ lên bảng.
* Các biểu thức đại số trong nhóm 2 gọi là các VD về đơn thức.
* Đơn thức là gì?
- gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
? gọi HS lấy ví dụ về đơn thức.
*Vậy các biểu thức trong nhóm1 không phải là đơn thức.
 - Nêu chú ý SGK/30
- Yêu cầu học sinh làm ?2
-Giới thiệu phần hệ số, phần biến cho HS.
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
*Lấy VD về đơn thức thu gọn và đơn thức chưa thu gọn.
* Nêu hệ số và phần biến của từng đơn thức.
*Gọi HS đọc SGK phần chú ý:
Lấy VD minh hoạ thêm cho HS hiểu.
*Hãy nêu số mũ của các biến? Cho biết tổng số mũ là bao nhiêu?
*Giới thiệu.
*Bậc của đơn thức là gì? 
* Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn?
* Xác định số mũ của các biến?
*Tính tổng số mũ của các biến. Cho biết mỗi đơn thức trên có bậc là mấy?
* Có số nào mà bậc đơn thức bằng không hay không?
* Đơn thức 0 có bậc hay không?
- Giáo viên cho biểu thức A, B
- Y/c HS lên bảng thực hiện phép tính A.B
- Y/c HS dưới lớp làm bài.
* Đơn thức 18 x3 y5 gọi là đơn thức gì?
*Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào?
-hoạt động theo nhóm vào bảng phụ.
- học sinh trả lời.
- lấy ví dụ minh hoạ.
- Lên bảng viết 2 VD.
- Nghe, theo dõi
- Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa, với số mũ nguyên dương.
-trả lời.
-Gọi HS đọc lại SGK.
- Lấy VD
-Trả lời.
-HS1: đọc phần chú ý.
Trả lời.
- trả lời: 4xy2; 2x2y; -2y
- trả lời.
- Trả lời.
- 1HS lên bảng tính.
- HS2 lên bảng làm.
- Gọi là dơn thức thu gọn.
- Trả lời.
1. Đơn thức 
?1
* Định nghĩa: SGK/30
Ví dụ:
+ 3; 2x2y; ; xy3; -x2yz ... gọi là đơn thức.
+ 5 (x + y); x2 +2y; 
3 –x + y... không phải là đơn thức.
* Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không.
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
?2
VD: đơn thức:...
2. Đơn thức thu gọn 
Xét đơn thức: 10x6y3 là đơn thức thu gọn .
 + 10 là hệ số.
+ x6, y3 là phần biến.
Định nghĩa: Đơn thức thu gọn. (SGK/31)
VD:
+ x, -y; 3x2y là những đơn thức thu gọn.
 Hệ số: 1; -1; 3
 P.biến: x; y; x2y
+xyz; 5xy26y không là đơn thức thu gọn.
*Chú ý: SGK/31
3. Bậc của đơn thức 
Xét đơn thức: 2x5y3z 
Biến x có mũ là 5
 y có mũ là 3
 z có mũ là 1
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
->Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK/31
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
VD: 5.x0
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức 
Cho A = 32.167
 B = 34.166
-> A.B = (32 .34)(167.166)
 = 36.1613
Tương tự:
 (2x2y).(9xy4) 
 = (2.9).(x2.x)(y.y4)
 = 18 x3 y5
18 x3 y5 là tích 2 đơn thức đã cho.
*Chú ý: SGK/32
IV. Củng cố: (5')
* Đơn thức 2.x4y2 gọi là đơn thức gì?
1HS lên bảng.
- đơn thức thu gọn.
?3 Tích của:( x3).(- 8xy2)
= (. – 8).(x3.xy2)
= 2.x4y2
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- hoch thuộc lí thuyết vừ học.
-Làm các bài tập 11 đến 14 (SGK/32). Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a) 
b) 
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy trong)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 53.bai 3. Don thuc.doc