Giáo án môn Toán học - Tiết 66: Ôn tập chương III

Giáo án môn Toán học - Tiết 66: Ôn tập chương III

I – Mục tiêu:

- Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.

- Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.

- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.

- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học - Tiết 66: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 66: ôn tập chương iii.
Ngày soạn: .././200 
Ngày dạy:.././200
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 7./..
2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra)
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương III.
GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy hoàn thành giả thiết hoặc kết luận của bài toán 1 và 2. Đó chính là nội dung của hai định lý nào?
? Em nào có thể phát biểu được nội dung hai định lý đó?
? Thế nào là đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu?
? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
? Cho một tam giác hãy viết tất cả các bất đẳng thức tam giác?
? Có mấy bất đẳng thức?
GV: Hướng dẫn học sinh thực trả lời câu 4 và câu 5.
? Trọng tâm là gì?
I – Lý thuyết:
1) 
Bài toán 1
Bài toán 1
GT
AB > AC
KL
AC < AB
2) A
a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB<HC thì AB<AC
c) Nếu AB<AC thì HB<HC B H C d
3) Cho DDEF. Viết các bất đẳng 
thức về quan hệ giữa các cạnh D
của D.
DE – DF < EF < DE + DF
DF – DE < EF < DE + DF
DE – EF < DF < DE + EF E F
EF – DE < DF < DE + EF
EF – DF < DE < EF + DF
DF – EF < DE < EF + DF
4) a + d’; b + a’; c + b’; d + c’.
5) a + b’; b + a’; c + d’; d + c’.
6) a) Trọng tâm của D là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
Phương pháp 
Nội dung
? Có mấy cách xác định trọng tâm trong tam giác?
? Có khi nào trọng tâm nằm ngoài tam gíc không?
? Vì sao không ? 
? Vậy bạn Nam nói vậy cđúng hay sai?
? Tam giác nào thì có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác?
? Tam giác nào có ba đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác?
? Khi nào thì trọng tâm của tam giác đồng thời là trực tâm?
GV: Vận dụng những kiến thức đó vào giải bài tập.
? Một em hãy đọc đề bài?
? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl?
? Em nào có thể chứng minh được ?
Có hai cách xác định trọng tâm.
b) Bạn Nam nói sai. Vì ba đường trung tuyến của một D luôn nằm trong tam giác.
7) – Chỉ có 1 đường nếu D đó là D cân (không đều).
- Có hai ị có ba khi D đó là D đều.
8) Tam giác đều có trọng tâm đồng thời là trực tâm.
II – Bài tập: A
 1 2 3
 1 1
* Bài tập 63/87:
 E C B D
gt: DABC (AC < AB). 
 Trên tia đối của tia BC lấy điểm D: BD=AB. 
 Trên tia đối của tia CB lấy điểm E: CE=AC.
Kl: a) So sánh và 
 b) So sánh đoạn thẳng AD và AE
Chứng minh:
a) Do AB > AC ị (1)
DABD cân tại A ị ị (2)
Từ (1) và (2) .
b) DADE đối diện với góc E là AD, đối diện với góc D là AE. Theo ĐL quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, từ ị AD > AE (đpcm).
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua hệ thống câu hỏi và chữa bài tập.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 64, 65, 67, 68/87 – 88.
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 67: ôn tập chương iii (Tiếp)
Ngày soạn: .././200 
Ngày dạy:.././200 
I – Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
- Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập thành thạo.
- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.
II – Lên lớp:
1) ổn định tổ chức: 7./..
2) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp vừa ôn tập vừa kiểm tra bài cũ)
3) Bài mới:
Phương pháp 
Nội dung
* Bài tập 64/87:
1 2
 M
 M
 N P N P
 H
Gt: DMNP. MN < MP
Kl: HN < HP và 
Chứng minh:
* Trường hợp 1: Góc N nhọn.
Có MN < MP (gt) ị HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Trong DMNP có MN < MP (gt) ị (quan hệ cạnh và góc đối diện trong D).
Trong D vuông MHN có: 
Trong D vuông MHP có: 
Mà ị hay .
* Trường hợp 2: Góc N tù.
Góc N tù ị đường cao MH nằm ngoài DMNP.
ị N nằm giữa H và P.
ị HN + NP = HP ị HN < HP.
Phương pháp 
Nội dung
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP.
ị 
* Bài tập 91/34 SBT: 
G
 A F
 D
 B C
 K
 H y
 X 
 E
Gt: DABC; BE, CE là phân giác ngoài của 
 BE ầ CE = E; EG ^ BC, EH ^ AB, EK ^ AC
 AF là đường phân giác ngoài của .
 AF ầ BE = D, AF ầ CE = F.
Kl: a) So sánh EH, EG, EK.
 b) AE là phân giác của .
 c) EA ^ DF.
 d) AE, BF, CD là đường gì trong DABC.
 e) EA, FB, DC là đường gì trong DDEF. 
Chứng minh:
a) E thuộc tia phân giác của nên EH = EG.
E thuộc tia phân giác của nên EG = EK.
Vì vậy EH = EG = EK.
b) Vì EH = EK (c/m trên)
ị AE là tia phân giác của .
c) Có AE là tia phân giác của , AF là tia phân giác của 
4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa.
5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 
III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap HH 7.doc