A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
3. Thái độ: HS Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ . thước thẳng.
HS: thước thẳng.
C. Phương pháp :
Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, phát hiện và giải quyết vấn đề.Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan.Làm việc với sách giáo khoa. Luyện tập.
D. Tiến trình bài dạy
I.Ổn định tổ chức:(1')
Ngày soạn:.................. Ngày giảng:7A:........... Tiết: luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. 3. Thái độ: HS Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ . thước thẳng. HS: thước thẳng. C. Phương pháp : Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, phát hiện và giải quyết vấn đề.Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan.Làm việc với sách giáo khoa. Luyện tập. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: làm bài tập 7 tr11-SGK. III. Nội dung bài mới: (32') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đưa đề bài trên bảng phụ. -GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - GV đưa đề trên bảng phụ. - GV đưa nội dung bài tập trên bảng phụ. - GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - HS đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. - HS: nhận xét bài làm của các nhóm. - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng làm. - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài theo nhóm - HS: nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) Bài tập Một siêu thị đã thống kê số lượt người đến mua hàng mỗi tháng trong năm 2009 ở bảng: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượt người 500 500 200 250 200 220 200 250 300 300 350 450 a, Dấu hiệu ở đây là gì ? b, Lập bảng tần số giải a, Dấu hiệu ở đây là: “Số người đến mua hàng mỗi tháng trong năm 2009” b, Bảng tần số: Giá trị (x) 200 220 250 300 350 450 500 Tần số (n) 3 1 2 2 1 1 2 IV. Củng cố: (3') - Cho HS nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. V. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 5; 6;7;8 (tr4-SBT) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:.................. Ngày giảng:7A:........... Tiết: luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số . vẽ biểu đồ. tính tần suất 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.vẽ biểu đồ,tính toán. 3. Thái độ: HS Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ .SBT, thước thẳng. HS: thước thẳng. C. Phương pháp : Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, phát hiện và giải quyết vấn đề.Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan.Làm việc với sách giáo khoa. Luyện tập. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: làm bài tập 7 tr11-SGK. III. Nội dung bài mới: (32') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đưa đề bài trên bảng phụ. - Gọi lần lượt từng HS làm bài -GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các bạn - GV đưa nội dung bài tập trên bảng phụ. - GV: nhận xét bài làm của hs - HS đọc đề bài, cả lớp làm bài - HS: bài làm - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng làm. Bài tập Một siêu thị đã thống kê số lượt người đến mua hàng mỗi tháng trong năm 2009 ở bảng: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượt người 500 500 200 250 200 220 200 250 300 300 350 450 a, Dấu hiệu ở đây là gì ? b, Lập bảng tần số c, Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng d, Tìm x và m0 giải a, Dấu hiệu ở đây là: “Số người đến mua hàng mỗi tháng trong năm 2009” b, Bảng tần số: Giá trị (x) 200 220 250 300 350 450 500 Tần số (n) 3 1 2 2 1 1 2 c, Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng: d, Tìm X = (200 x 3 + 220 x 1 + 250 x 2 + 300 x 2 + 350 x 1 + 450 x 1 + 500 x2)/12 = 310 m0 = 200 Bài tập 2 Một đại lý tiêu thụ xe gắn máy có 7 loại xe, giá tiền và số lượng xe tiêu thụ của tờng loại được thống kê ở bảng sau(tính trong một tháng) Giá tiền (triệu đồng) 10 17 20 25 30 35 40 Số lượng tiêu thụ 50 25 20 20 10 10 5 N = 140 a, Dấu hiệu ở đây là gì? b, Xe máy loại nào tiêu thụ nhiều nhất? Loại nào ít nhất? Hãy tìm mốt và giá trị trung bình của dấu hiệu. Sau khi thống kê, người chủ hàng có thể rút ra được điều gì? Giải a, Dấu hiệu ở đây là: “Giá tiền mỗi loại xe” b, Loại xe tiêu thụ nhiều nhất : loại 10 triệu đồng Loại người mua ít nhất: loại 45 triệu đồng M0 = 10 ; X = 19,11 Sau khi thống kê, người chủ nhận thấy loại xe giá 10 triệu đồng bán chạy nhất và đa số khách mua xe giá từ 10 đến 25 triệu đồng. Trung bình là khoảng 19 triệu đồng. Từ đó có căn cứ để nhập hàng một cách hợp lý nhất. IV. Củng cố: (3') - Cho HS nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. V. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm lại bài tập (tr12-SGK) - Làm các bài tập 9;10;11 (tr4-SBT) E. Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: