Giáo án môn Toán khối 7 - Luyện tập (đại lượng tỉ lệ nghịch)

Giáo án môn Toán khối 7 - Luyện tập (đại lượng tỉ lệ nghịch)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không

2. Kĩ năng: Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch. Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic

B. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: - Bảng nhóm

2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.

C. PHƯƠNG PHÁP :

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Làm việc với sách giáo khoa.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

I.Ổn định tổ chức:(1Phút) - Ổn định trật tự

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 935Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 7 - Luyện tập (đại lượng tỉ lệ nghịch)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.
Ngày giảng :
 Tiết :
 Luyện tập
( đại lượng tỉ lệ nghịch )
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
2. Kĩ năng: Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch. Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
B. Chuẩn bị: 
1. Thầy: - Bảng nhóm
2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: ( Trong quá trình luyên tập) 
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
?GV: Yêu cầu nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
GV: Yêu cầu nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- GV:Yêu cầu học sinh làm bài 18
?GV: Nhận xét về tích các giá trị tương ứng
- Nhận xét cho điểm
-GV: Yêu cầu cả lớp làm bài 19
- GV gọi hs trình bày
- HS: Trả lời
- HS: Học sinh làm bài
- HS: bằng nhau
- HS: cả lớp làm 
- HS thực hiện
1.luyện tập (15 Phút)
Bài 18( sbt- 45)
a) 
b) * Nhận xét: 
Tích các giá trị tương ứng không đổi, luôn bằng hằng số.
Bài 19
a) Vì y tỉ lệ với x 
a= x.y = 7.10 = 70
 b) 
c) x= 5 => y = 70 : 5 = 14
 x= 14 => y = 70 : 14 = 5
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV : yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Y/c HS làm bài
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV : yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Y/c HS làm bài
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
- học sinh đọc bài
- HS thực hiện
- HS làm bài
- học sinh đọc bài
- HS thực hiện
- HS làm bài
Bài 21 (17 Phút)
Tóm tắt:
 3 máy hết 30 (h)
 5 máy hết x (h)
x = ?
Giải
Gọi thời gian 5 (máy cày) cày xong cánh đồng là: x (h)
Vì số máy và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 3.30 = 5. x
 => x= 18 
vậy thời gian 5 máy cày xong là 18 (h)
Bài 22
3h15’=3+ 15:60 = 3,25 (h)
Gọi thời gian ôtô đi từ A đến B với vận tốc 65 km/h là x (h)
x= 45.3,25:65 = 2,25
IV. Củng cố: (6 Phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút)
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 23, 24 (tr45, 46 - SBT)
e. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct14. dai luong ti le nghich.doc