A. MỤC TIÊU:
1.-Kiến thức: Củng cố cho HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết công thức biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng: Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
B. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Bảng phụ
2. Trò: Bảng nhóm, SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh .
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:........................... Tiết: Luyện tập đại lượng tỉ lệ thuận A. Mục tiêu: 1.-Kiến thức: Củng cố cho HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết công thức biểu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng: Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic B. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bảng phụ 2. Trò: Bảng nhóm, SGK. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh . - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Làm việc với sách giáo khoa. D. Tiến trình bài dạy I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập III. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -GV: Yêu cầu học sinh làm bài 1 - GV: Yêu cầu Hs trình bày bảng - Nhận xét bài làm? - Nhận xết cho điểm. - GV cho học sinh làm bài 2 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV:Yêu cầu học sinh nhận xét - HS:học sinh làm - HS rút ra nhận xét. - HS: học sinh làm bài - HS thực hiện - HS nhận xét Bài 1( 42- Sbt) a) y= k.x => 3 = k. 5 K = 3:5 b) c) x= -5 => y = -3 x = 10 => y = 6 * Định nghĩa (sgk) Bài 2 y = -2 .x (vì y tỉ lệ thuận với x) -GV Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày bài - GV giới thiệu 2 tính chất lên - HS: Lớp thảo luận theo nhóm - HS trình bày bài giải - HS ghi tính chất Bài 4 x = 0,8 y y = 5 z => x = 0,8 .(5 z) = 4z - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS tóm tắt bài toán - Y/c HS làm bài - HS đọc bài - HS thực hiện - HS làm bài . Một HS lên bảng làm bài Bài 6 Giá của một gói kẹo là: 27000:6 = 4500 Giá tiền của 8 goi kẹo là: 8. 4500 = 36000 IV. Củng cố: (24 Phút) - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Hai đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ với nhau theo công thức nào? - Làm thế nào để biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau không? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2 Phút) - Học theo SGK - Làm các bài 3; 5; 7;(tr42, 43- SBT) - Đọc trước Đ2 e. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: