Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 32 đến tiết 40

Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 32 đến tiết 40

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

 - Ôn lại kiến thức hệ trục toạ độ

1.2 Kỹ năng:

 - HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.

1.3 Thái độ:

- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.

2. Chuẩn bị:

 

doc 18 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 32 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tiết: 32
 luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
	- Ôn lại kiến thức hệ trục toạ độ
1.2 Kỹ năng:
	- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
1.3 Thái độ:
- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: 
- Phấn màu, thước thẳng, com pa
2.2 Học sinh: 
- Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (7') 
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ 
- HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễ điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV: Y/c học sinh làm bài tập 34
- GV: HD dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên 0y, 0x
-GV: Y/c học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
- Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau
- GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
- Y/c học sinh làm bài tập 36.
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
- GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bới bảng
- Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
- Các học sinh khác đánh giá.
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS: Học sinh làm bài tập 34
- HS: M(0; b) thộc 0y; N(a; 0) thuộc 0x
- HS: Học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
- HS: Trao đổi chéo kết quả cho nhau
- HS:học sinh làm bài tập 36.
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- HS 1 làm phần a.
- Các học sinh khác đánh giá.
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ 
BT 34 (tr68 - SGK) (8')
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không.
BT 35 (8')
. Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
BT 36 (tr68 - SGK) (8')
ABCD là hình vuông
BT 37 (8')
Hàm số y cho bởi bảng
x
 0 1 2 3 4 
y
 0 2 4 6 8
4.4 Củng cố: (3')
- Vẽ mặt phẳng tọa độ 
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ 
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà xem lại bài
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
- Đọc trước bài y = ax (a0)
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 33
Đ7: đồ thị hàm số y = ax
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
1.2 Kỹ năng:
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số 
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
1.3 Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên:
 - Phấn màu, thước thẳng, com pa- Bảng phụ ghi ?1, ?2
2.2 Học sinh: 
- Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (5') 
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì (15')
- GV treo bảng phụ ghi ?1
- GV và học sinh khác đánh giá kết quả trình bày.
- GV: tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x)
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì.
- GV:Y/ c học sinh làm ?1
- Nếu nhiều học sinh làm sai ?1 thì làm VD
- GV: Y/c học sinh làm ?2
-GV: Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c
- HS 1 làm phần a
- HS 2 làm phần b
- HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
-HS: Học sinh làm ?1
- HS: Học sinh làm ?2
- HS: 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c
1. Đồ thị hàm số là gì 
a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1)
 D(0,5; 1) E(1,5; -2)
b) 
* Định nghĩa: SGK 
* VD 1: SGK 
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a0) (12 phút)
-GV: Y/c học sinh làm ?3: giáo viên đọc câu hỏi.
- GV treo bảng phụ nội dung ?4
- HS1: làm phần a
- HS 2: làm phần b
-GV:Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
- HS: Học sinh làm ?3
- HS: Ta cần biết 2 điểm thuộc đồ thị
- HS1: làm phần a
- HS 2: làm phần b
- HS: Xác định 2 điểm thuộc đồ thị
B1: Xác định thêm 1 điểm A
B2: Vẽ đường thẳng OA
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0)
. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
* Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc 0 thuộc đồ thị
- Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc 0.
* VD: Vẽ đồ thị y = -1,5 x
. Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3
 A(-2; 3)
4.4 Củng cố: (6')
- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Làm bài tập 39 (SGK- tr71)
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72)
 5. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................... .................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 34
luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0)
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số 
- Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số 
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
1.3 Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: 
- Phấn màu, thước thẳng, com pa
2.2 Học sinh:
 - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (7') 
- HS1: Vẽ đồ thị hàm số y = x
- HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x
- HS3: Vẽ đồ thị hàm số y = 4x
- HS4: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV:? Điểm nào thuộc đt hàm số y = -3x
A; B; C(0;0)
- HS đọc kĩ đầu bài
- GV làm cho phần A
GV: Tìm a ta phải dựa vào hệ thức nào.
? Muốn tìm a ta phải biết trước điều gì.
- GV hướng dẫn học sinh trình bày.
- GV kết luận phần b
- Y/c học sinh làm bài tập 43
- Lưu ý 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ là 10 km
? Nêu công thức tính vận tốc của chuyển động đều.
- Cho học sinh đọc kĩ đề bài
? Nêu công thức tính diện tích 
- GV kiểm tra quá trình làm của học sinh 
- HS đọc kĩ đầu bài
- 2 học sinh lên bảng làm cho điểm B, C
- HS: y = ax
- HS: Biết đồ thị đi qua một điểm (có hoành độ và tung độ cụ thể)
- 1 học sinh biểu diễn điểm có hoành độ , cả lớp đánh giá, nhận xét.
- Tương tự học sinh tự làm phần c
- HS quan sát đt trả lời
- HS: 
- 1 học sinh lên bảng vận dụng để tính.
- HS: diện tích hình chữ nhật = dài.rộng
- 1 học sinh vẽ đt hàm số y
= 3x trên bảng, các học sinh còn lại vẽ vào vở.
BT 41 (tr72 - SGK) (8')
. Giả sử A thuộc đồ thị y = -3x
 1 = -3.
 1 = 1 (đúng)
 A thuộc đồ thị hàm số y = -3x
. Giả sử B thuộc đt y = -3x
 -1 = .(-3)
 -1 = 1 (vô lí)
 B không thuộc
BT 42 (tr72 - SGK) (8')
a) Điểm A nằm trên mặt phẳng tọa độ có tọa độ A(2; 1)
Vì A thuộc đt hàm số y = ax
 1 = a.2 a = 
Ta có hàm số y = x
b) M (; b) nằm trên đường thẳng x = 
c) N(a; -1) nằm trên đường thẳng y = -1
BT 43 (tr72 - SGK) (8')
a) Thời gian người đi xe đạp 4 h
Thời gian người đi xe đạp 2 h
b) Quãng đường người đi xe đạp 20 (km)
Quãng đường người đi xe đạp 20 (km)
Quãng đường người đi xe máy 30 (km)
c) Vận tốc người đi xe đạp (km/h)
Vận tốc người đi xe máy là (km/h)
BT 45 (tr72 - SGK) (8')
. Diện tích hình chữ nhật là 3.x m2
. Vậy y = 3x
+ Đồ thị hàm số qua O(0; 0)
+ Cho x = 1 y = 3.1 = 3
 đt qua A(1; 3)
4.4 Củng cố: (3') Dạng toán
- Xác định a của hàm số y = ax (a0)
- Kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không
- Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 44(tr73); 47 (tr74)
- Tiết sau ôn tập chương II
+ Làm câu hỏi ôn tập tr 76
+ Làm bài tập 48 52 (tr76, 77 - SGK)
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn:..........................
Ngày dạy:.............................
Tiết: 35
 ôn tập học kì I
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ
1.2 Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.
- Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học.
1.3 Thái độ:
	- Học sinh có ý thức ôn tập
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: 
Bảng phụ ghi nội dung của bảng tổng kết các phép tính trong Q, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
2.2 Học sinh: 
Ôn tập về qui tắc và tính chất của các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, giấy trong, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số (8')
? Số hữu tỉ là gì.
? Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào.
? Số vô tỉ là gì.
? Trong tập R em đã biết được những phép toán nào.
- Giáo viên đưa trên bảng phụ các phép toán, quy tắc trên R.
-GV:Cho học sinh nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
- HS: Nêu định nghĩa số hữu tỉ.
- HS: Nêu cách biểu diễn số hữu tỉ 
- HS: Nêu định nghĩa số vô tỉ.
- Học sinh: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai.
- HS: Học sinh nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng.
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số (8')
- Số hữu tỉ là một số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (5')
? Tỉ lệ thức là gì
? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
? Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào.
- HS: nêu điịnh nghĩa tỉ lệ thức
- HS: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
- Học sinh trả lời.
2. Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (5')
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
- Tính chất cơ bản: 
nếu thì a.d = b.c
- Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức:
4.4 Củng cố: (29') 
- Giáo viên đưa ra các bài tập, yêu cầu học sinh lên bảng làm.
Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
Bài tập 2: Tìm x biết
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên
- Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số.
- Làm bài tập 57 (tr54); 61 (tr55); 68, 70 (tr58) - SBT 
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 36
 ôn tập học kì I (t 2)
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)
1.2 Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
1.3 Thái độ:
	- Học sinh có ý thức ôn tập
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên:
 Bảng phụ ghi các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nội dung các bài tập.
2.2 Học sinh:
- Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ.
? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên đưa trên bảng phụ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng.
- Giáo viên đưa ra bài tập.
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm đưa lên trên bảng.
- Giáo viên chốt kết quả.
? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào.
- Giáo viên đưa bài tập 2 trên bảng phụ.
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
- Giáo viên thu bảng phụ của 4 nhóm đưa lên trên bảng.
- Học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh chú ý theo dõi
- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b)
- Học sinh nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời
- Học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài
- HS: Học sinh thảo luận theo nhóm
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (27')
- Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Bg
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có:
 a = 31.2 = 62
b = 31.3 = 93
c = 31.5 = 155
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có:
2x = 3y = 5z
2. Ôn tập về hàm số (15')
- Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Bài tập 2:
 Cho hàm số y = -2x (1)
a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên . Tính y0 ?
b) B(1,5; 3) có thộc đồ thị hàm số y = -2x không ?
Bg
a) Vì A(1) y0 = 2.3 = 6
b) Xét B(1,5; 3)
Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3)
 B (1)
4.4 Củng cố: (3') 
- Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên.
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Ôn tập theo các câu hỏi chương I, II
- Làm lại các dạng toán đã chữa trong 2 tiết trên.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Ngày soạn:..........................
 Ngày dạy:.............................
Tiết: 37
 ôn tập học kì I (t 3)
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
	- Học sinh hệ thống được tất cả các kiến thức ở chương I và chương II
1.2 Kỹ năng:
- Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II.
- Thấy được ứng dụng của tóan học trong đời sống.
1.3 Thái độ:
Tích cực ôn tập chuẩn bị thi học kỳ
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên:
 - Phấn màu, thước thẳng, com pa
2.2 Học sinh:
 - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1 ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
4.2 Kiểm tra bài cũ: (4') 
 Kiểm tra sự làm bài tập của 2 học sinh 
4.3 Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Đưa bài tập trên bảng phụ.
a) Tìm x
b) 
- Một số học sinh yếu không làm tắt, giáo viên hướng dẫn học sinh làm chi tiết từ đổi số thập phân phân số , , quy tắc tính.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2
- Giáo viên lưu ý: 
-GV: Yêu cầu 1 học sinh khá nêu cách giải
-GV: Yêu cầu 1 học sinh nêu cách làm phần a, b sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Giáo viên lưu ý phần b: Không lên tìm điểm khác mà xác định luôn O, A để vẽ đường thẳng. 
- Lưu ý đường thẳng y = 3
-GV: Yêu cầu học sinh làm chi tiết từng phép toán.
Giả sử A(2, 4) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2-1
 4 = 3.22-1
 4 = 3.4 -1
 4 = 11 (vô lí)
 điều giả sử sai, do đó A không thuộc đôd thị hàm số.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, phần b
- HS:Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2
-HS: 1 học sinh khá nêu cách giải
- HS: 1 học sinh TB lên trình bày
- Các học sinh khác nhận xét.
1 học sinh nêu cách làm phần a, b sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày.
- HS: 3 học sinh TB lên bảng làm 3 phần của câu a
- HS: 2 học sinh khá làm phần b:
Bài tập 1 (6')
a) 
b) 
Bài tập 2: (6') Tìm x, y biết
7x = 3y và x - y = 16
Vì 
Bài tập 3 (6') Cho hàm số y = ax
a) Biết đồ thị hàm số qua A(1;2) tìm a
b) Vẽ đồ thị hàm số
Bg:
a) Vì đồ thị hàm số qua A(1; 2)
 2 = a.1 a = 2
 hàm số y = 2x
b) 
Bài tập 4 (6') Cho hàm số y = 3x2 - 1
a) Tìm f(0); f(-3); f(1/3)
b) Điểm A(2; 4); B(-2; 11) điểm nào thuọc đồ thị hàm số trên.
HD:
a) f(0) = -1
b) A không thuộc
 B có thuộc
4.4 Củng cố: (6') 
- Giáo viên nêu các dạng toán kì I
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:(5')
Bài tập 1: Tìm x
Bài tập 2: Tìm x, y: 3x - 2y = 0 và x + 3y = 5
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32 - 40 (HK I).doc