A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
2 Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
3 Thái độ
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110
- HS thước thẳng , eke,.
Tuần 2 - Tiết 48 Ngày soạn: Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: 1 Kiến Thức - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 2 Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. 3 Thái độ Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị: - GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110 - HS thước thẳng , eke,.. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (9') - Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL - Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL IIIBài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở. ? Ghi GT, KL của bài toán. - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày. ? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì. ? Tương tự em hãy so sánh AD với BD. - Yêu cầu 1 em trả lời miệng ? So sánh AD; BD và CD. - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày. - 1 HS đọc bài toán - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 HS ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên trình bày. - Ta so sánh với - HS suy nghĩ. - 1 em trả lời miệng - HS trả lời. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 5 (tr56-SGK) A C D B GT ADC; B nằm giữa C và A KL So sánh AD; BD; CD * So sánh BD và CD Xét BDC có (GT) (vì ) BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác) * So sánh AD và BD vì (2 góc kề bù) Xét ADB có AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Từ 1, 2 AD > BD > CD Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài tập 6 (tr56-SGK) D A C B AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C) mà DC = BC (GT) AC = AD + BC AC > BC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác) IV. Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại định lí vừa học. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học thuộc 2 định lí đó. - Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT) - Ôn lại định lí Py-ta-go. - Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên... E. Rút kinh nghiệm Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng qui của tam giác Tuần 2 - Tiết 47 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ1: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác A. Mục tiêu: 1 Kiến Thức - Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. 2 Kỹ năng: - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. 3 Thái độ Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị: - GV Thước thẳng, bảng phụ hình 110 - HS thước thẳng , eke,.. C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (4') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: Phần 1: Quan hệ ... Phần 2: các đường đồng qui ? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao. ? Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào. - Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK - Yêu cầu học sinh giải thích ? So sánh và ? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC ? Rút ra nhận xét gì. - Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh. . - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận: + Nếu AC = AB ( = (trái GT)) + Nếu AC < AB ( < (trái GT)) - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 ? Ghi GT, KL của định lí. ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì. ? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao. - HS: (theo tính chất tam giác cân) - HS: nếu thì AB = AC - 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK - HS: vì (Góc ngoài của BMC) - HS: = - HS: > - 1 HS lên bảng ghi GT, KL - HS nghiên cứu phần chứng minh - 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - HS: 2 định lí là đảo ngược của nhau. - HS: Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. (4') 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15') ?1 B C A ?2 º B' B B C A * Định lí (SGK) B' B C A GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: (SGK) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12') ?3 AB > AC B C A * Định lí 2: SGK GT ABC, KL AC > AB * Nhận xét: SGK IV. Củng cố: (10') (Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3') Bài tập 1 (tr55-SGK) ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) Bài tập 2 (tr55-SGK) Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác) ta có (vì ) AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn) V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK) E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: