A. MỤC TIÊU
· Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
· Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Bảng phụ.Bảng tổng hợp hai tính chất của tỉ lệ thức (Trang 26 SGK).
· HS: Học bài, làm bài tập. Bảng phụ nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy: 23/9/2009 Ngày soạn: 20/9/2009 Tiết 10 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức. Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ.Bảng tổng hợp hai tính chất của tỉ lệ thức (Trang 26 SGK). HS: Học bài, làm bài tập. Bảng phụ nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA 1/ Định nghĩa tỉ lệ thức - Chữa bài tập 45 (Tr26 SGK) 2/ Viết dạng tổng quát hai tính chất của tỉ lệ thức. - Chữa bài tập 46 (b,c) (Tr 26 SGK) (Cho HS dùng máy tính bỏ túi) GV nhận xét và cho điểm HS1: Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức Bài tập 45 (Tr26 SGK) Kết quả: ; HS2: Phát biểu hai tính chất của tỉ lệ thức (Tr25 SGK) Bài tập 46 (b,c) (Tr 26 SGK) b) x = c) x = x = Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức Bài 49 (Tr26 SGK) Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không? Nêu cách làm bài này? GV yêu cầu 2HS lên bảng giải câu a,b. các HS khác làm vào vở. 2 HS khác lên giải tiếp câu c, d. Bài 61 (Tr13 SBT) GV yêu cầu HS chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức . Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức: Bài 49 (Tr26 SGK) Nếu hai tỉ số bằng nhau, ta lập được tỉ lệ thức. a) b) ; c) d) Bài 61 (Tr13 SBT) a) Ngoại tỷ là: -5,1 và –1,15. Trung tỉ là: 8,5 và 0,69 b) Ngoại tỷû là: và . Trung tỉ là: và c) Ngoại tỉ là: -0,375 và 8,47. Trung tỉ là: 0,875 và –3,63 Bài 50 (Tr27 SGK) HS làm việc theo nhóm. Bài 50 (Tr27 SGK) GV chia nhóm HS làm bài, 4HS một nhóm. Trong nhóm phân công mỗi em tính một số. Kết quả: N: 14 Y: H: -25 Ợ: C: 16 B: I: -63 U: Ư: -0,84 L: 0,3 Ế: 9,17 T: 6 B I N H T H Ư Y Ế U L Ư Ợ C Bài 69 (Tr13 SBT). GV gợi ý từ tỉ lệ thức ta suy ra được điều gì? Tính x? Bài 69 (Tr13 SBT). a) x2 = (-15).(-60) = 900 b) Bài 70 (Tr12 SBT) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) b) Bài 70 (Tr12 SBT) a) b) Dạng 3: Lập tỉ lệ thức GV yêu cầu HS làm bài 51 Từ bốn số trên, hãy suy ra đẳng thức tích. Áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức hãy viết tất cả các TLT có được . Bài 51( SGK T28) 1,5 ,4,8 = 2.3,6 (=7,2) Các tỉ lệ thức lập được là: ; Bài 72 – (trang 14 SBT) Chứng minh rằng tỉ lệ thức (với b + d) ta suy ra được GV gợi ý: a(b + d) = b(a + c) ab + ad = ab + bc Còn cách khác không? Bài 72 – (trang 14 SBT) HS nêu các cách chứng minh: Cách 1: ad = bc ab + ad = ab + bc a(b + d) =b(a + c) Cách 1: Đặt Cách 3: Áp dụng t/c dãy tỷ số bằng nhau. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại các dạng bài tập đã làm. BTVN: Bài 53 (trang 28 SGK).Bài 62, 64 70 (c, d), 71, 73 (trang 13, 14 SBT). Xem trước bài “Tính chất dãy tỉ số bằng nhau”. Bài 68 (trang 28 SBT) Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong năm số sau: 4; 16; 64; 256; 1024 - Hãy viết các số trên dưới dạng lũy thừa của 4, từ đ1o tìm ra các tích bằng nhau Từ mỗi đẳng thức trên, ta suy ra được 4 tỉ lệ thức. Vậy từ 3 đẳng thức trên ta suy ra được 12 tỉ lệ thức. Hãy viết các tỉ lệ thức có được từ một đẳng thức 4 = 41; 16 = 42; 64 = 43; 256 = 44; 1024 = 45 4.44 = 42.43(=45) hay 4.256 = 16.64 * 42.45 = 43.44(=47) hay 16.1024 = 64.256 * 4.45 = 42.44(=46) hay 4.1024 = 16.256 HS: 4.256 = 16.64
Tài liệu đính kèm: