A. MỤC TIÊU
· Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Giáo án, bảng phụ.
· HS: Bảng phụ nhóm. Ôn về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy: 30/9/2009 Ngày soạn: 27/9/2009 Tiết 12 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Bảng phụ nhóm. Ôn về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA 1/ Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Chữa bài tập số 75 (Tr14 SBT) Tìm hai số x và y biết: 7x = 3y và x – y =16 HS1: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau (ĐK: các tỉ số đều có nghĩa) Bài tập 75 (Tr14 SBT) Kết quả: x=-12; y=-28 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP GV gọi hai HS lên bảng chữa bài 59 (Tr31 SGK) Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên Bài 59 (Tr31 SGK) a) 2,04: (-3,12) = d) = GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và làm bài tập 60 (Tr31 SGK) Tìm x trong các tỉ lệ thức * Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trongTLT. *Nêu cách tìm ngoại tỉ x. GV gọi HS lên bảng làm phần b. Bài tập 60 (Tr31 SGK) a) b) x = 1,5 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài 64 (trang 31 SGk) Bài 64 (trang 31 SGk) Gọi số học sinh 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d ( học sinh, a,b,c,d N*). Theo đề bài có: và b - d = 70 Theo tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta có: a = 35.9 = 315; b = 35.8 = 280 c = 35.7 = 245; d= 35.6 = 210 Trong khi luyện tập, GV Kiểm tra bài làm vài nhóm khác cho điểm nhóm HS Bài 61 (Tr31 SGK) Tìm 3 số x, y, z biết rằng: và x + y – x = 10 Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? GV HD HS biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có một tỉ số bằng nhau. Bài 62 (trang 31 SGK) Tìm hai số x và y biết rằng: và x.y = 10 - GV: Trong bài này ta không có x+ y hoặc x – y mà lại có xy. Vậy nếu có: thì có bằng hay không? Trả lời: số HS các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 HS. - Một nhóm trình bày lời giải . Bài 61 (Tr31 SGK) (1) (2) Từ (1) và (2) x= 8.2 = 16; y = 12.2 = 24; z = 15.2 = 30 - GV gợi ý bằng một ví dụ cụ thể: - GV hướng dẫn cách làm: Cách 1: Đặt do đó xy = 2k.5k = 10k2 = 10 k2 = 1 Với k = 1 Hãy tính x, y? Với k = -1 Hãy tính x, y? GV lưu ý HS: nhưng: Ta có thể sử dụng nhận xét để tìm cách giải khác. Cách 2: => . Từ đó tìm x, y HS: Vậy HS làm bài dưới sự hướng dẫn cảu GV Với k=1=> x = 2; y = 5 Với k = -1 => x = -2; y = -5 HS nghe và ghi lại hướng dẫn của giáo viên Tìm thêm cách giải khác. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà số 63 (trang 31 SGK) số 78,79,80,83 (trang 14 SBT) Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: