Giáo án môn Toán lớp 7 - Học kì II - Tiết 51, 52

Giáo án môn Toán lớp 7 - Học kì II - Tiết 51, 52

 A. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS sau khi học xong chương

- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập

- Rèn kĩ năng trình bày tính toán

- Rèn tính độc lập suy nghĩ của HS

 B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Đề cho từng HS

- Học sinh : Dụng cụ học tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức : 7A

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 7 - Học kì II - Tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giảng: Tuần 25
 Tiết 51: Kiểm tra chương III 
 A. mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS sau khi học xong chương
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
- Rèn kĩ năng trình bày tính toán
- Rèn tính độc lập suy nghĩ của HS 
 B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Đề cho từng HS
- Học sinh : Dụng cụ học tập
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 7A
 7B.
2. Bài mới
đề bài
Câu 1 (3 điểm)
 Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 HS lớp 7A được cho bởi bảng sau:
Điểm
6
7
4
8
9
7
10
4
9
8
6
9
5
8
9
7
10
9
7
8
Chọn câu trả lời đúng:
 a) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
 A.7 B.8 C.20
 b) Tần số HS có điểm 7 là:
 A.3 B.4	 C.5
Câu 2 (7 điểm) Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau : 
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng "tần số" và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
đáp án và biểu điểm
Câu 1 (3 điểm)
a) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là A.7 1,5 điểm
b) Tần số HS có điểm 7 là B.4 1,5 điểm
Câu 2 (7 điểm)
 a) Dấu hiệu số cân nặng của mỗi bạn 1 điểm
 b) Bảng tần số:
Số cân (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N = 20
 1,5 điểm
Nhận xét: - Người nhẹ nhất: 28 kg
 - Người nặng nhất: 45 kg 1 điểm
 - Nói chung số cân nặng của các bạn vào khoảng 
 từ 30 kg đến 32 kg.
 c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
 31,9 kg 1,5 điểm
 M0 = 32 
 d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 2 điểm
 n 
7
6
5
4
3
2
1
0
 28 30 31 32 36 45 x 
4. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập các nội dung đã học.
______________________________________________________________________
Giảng:
 chương iv : biểu thức đại số
 Tiết 52: khái niệm về biểu thức đại số
 A. mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Kĩ năng : Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập số 3 
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài học.
C. Tiến trình dạy học :
1.Tổ chức : 7A..............................................................................................................
 7B............................................................................................................
2.Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
giới thiệu chương 
GV: giới thiệu nội dung chương "Biểu thức đại số" Trang 94
HS nghe GV giới thiệu.
GV: ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.
 Vậy hãy lấy ví dụ về một biểu thức.
GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số.
GV giớ thiệu ví dụ tr.24 SGK.
GV y/c HS làm ?1
1) nhắc lại về biểu thức 
HS: 5 + 3 - 2
 25 : 5 + 7 ´ 2
 122 . 47
 4 . 32 - 7 . 5 v.v...
- Một HS đọc ví dụ tr.24 SGK.
- Một HS trả lời : Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là:
 2. (5 + 8) (cm)
?1 HS viết: 3. (3 + 2) (cm2)
 Bài toán:Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ?
GV: Biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó).
GV: y/c HS làm ?2 (BP) Sau đó gọi một HS lên bảng.
GV: Những biểu thức: a + 2; a (a + 2) là những biểu thức đại số.
GV: Giới thiệu k/n biểu thức đại số.
GV: y/c HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK
Và lấy các ví dụ biểu thức đại số.
GV và HS cả lớp kiểm tra ví dụ nêu của cả lớp và nhận xét đánh giá.
GV cho HS làm ?3 tr 25 SGK gọi hai HS lên bảng viết.
 GV: Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (hay gọi tắt là biến).
GV Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến.
GV: y/cHS đọc phần chú ý tr.25 SGK.
2) khái niệm về biểu thức đại số 
HS lên bảng viết biểu thức:
 2 . (5 + a)
HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm) là 2. (5+ 2) 
HS lên bảng làm:?2.
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm). Diện tích của hình chữ nhật :
 a (a + 2) (cm2)
Hai HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 ví dụ về biểu thức đai số.
HS làm ?3.
HS1: a) Quãng đương đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 30 km/h là 30.x (km).
HS2: b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đô đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ô tô trong y(h) với vận tốc 35 km/h là 
 5.x + 35.y (km).
HS: Biểu thức a + 2 ; a (a + 2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến.
- HS đọc phần chú ý
Củng cố 
GV cho HS đọc phần "Có thể em chưa biết".
 y/c HS làm bài tập 1 tr.26 SGK, gọi ba HS lên bảng làm bài.
GV cho HS cả lớp nhận xét, đánh giá
Trò chơi :
GV đưa hai bảng phụ có ghi bài 3 tr.26 SGK, tổ chức trò chơi "thi nối nhanh". Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 5 HS.
Yêu cầu của bài toán.
 Nối các ý 1), 2),..., 5) với a), b)...e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa.
Luật chơi: Mỗi HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng.
Bài tập 2 tr.26 SGK. GV y/c HS làm
Bài 1.
HS1: Câu a Tổng của x và y là: x + y.
HS2: Câu b. Tích của x và y là: x.y
HS3: Câu c. Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y) (x - y)
Bài 3
a)Tích của x và y
b)Tích của 5 và y
c)Tổng của 10 và x
d)Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
e)Hiệu của x và y
 1) x - y 
 2) 5y
 3) xy
 4) 10 + x
5)(x + y)(x - y)
Bài 2. HS lên bảng:
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo) là :
4.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 (tr.27 SGK).
 Bài tập 1,2,3,4,5 (tr.9,10 SBT)- Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số.
______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docdai7t51,52.doc