A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là giá trị của một biểu thức đại số.
- Kĩ năng : HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên : Bảng phụ để ghi bài tập.
2. Học sinh : dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức:7A.
7B.
Giảng: Tuần 26 Tiết 53: Đ2. Giá trị của một biểu thức đại số A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu thế nào là giá trị của một biểu thức đại số. - Kĩ năng : HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên : Bảng phụ để ghi bài tập. 2. Học sinh : dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức :7A........................................................................................................... 7B............................................................................................................ 2. Kiểm tra : HS1: Chữa bài tập 4 tr.27 SGK. Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức. HS2: Chữa bài 5 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr.27 SGK. GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại n = 0,5 hay còn nói: tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5. GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK. Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = . GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và tại x = . GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ? Hoạt động của HS 1) giá trị của một biểu thức đại số Ví dụ 1: HS đọc SGK. Ví dụ 2: HS1: Thay x = -1 vào biểu thức 3x2 - 5x + 1 ta có : 3. (-1)2 - 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. HS2: Thay x = vào biểu thức 3x2 - 5x + 1 ta có: 3. = 3. = . Vậy giá trị của biểu thức tại x = là . HS trả lời GV cho HS làm ?1 tr.28 SGK. ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9x tại x = 1; x = . Sau đó gọi HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét và chấm điểm GV cho HS làm ?2 tr.28 SGK. 2) áp dụng HS1: Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 - 9x = 3.12 - 9.1 = 3 – 9 = - 6. HS2:Thay x = vào biểu thức 3x2 - 9x = = - 3 = - 2 HS: làm ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là : (-4)2.3 = 48. GV tổ chức trò chơi GV viết sãn bài tập 6 tr.28 SGK vào 2 bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nnổi tiếng của Việt Nam. Thể lệ thi: - Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới. - Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. Luyện tập Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng. N: x2 = 32 = 9 T: y2 = 42 = 16 Ă: L: x2 - y2 = 32 - 42 = -7 M: Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V: z2 - 1 = 52 - 1 = 24 I: 2(y + z) = 2 (4 +5) = 18. -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M 4.Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 7,8,9 tr.29 SGK và bài 8,9,10,11,12 tr.10,11 SBR. - Đọc phần "Có thể em chưa biết". Toán học với sức khỏe con người tr.29 SGK. - Xem trước bài : Đơn thức. Giảng: Tiết 54: Đ3. đơn thức A. mục tiêu: - Kiến thức: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. + Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Kĩ năng : + Biết nhân hai đơn thức. + Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên : Bảng phụ . 2. Học sinh : Dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 7A................................................................................................................... 7B................................................................................................................... 2. Kiểm tra: a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? b) Chữa bài tập số 9 tr.29 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV GV đưa ?1 tr.30 SGK lên bảng phụ. GV bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y. Yêu cầu sắp xếp các biểu thức đã cho làm hai nhóm. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Một nửa lớp viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, còn nửa lớp viết các biểu thức còn lại. GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức. Còn các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức. GV: Vậy theo em thế nào là đơn thức? GV: Số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao ? GV cho HS đọc chú ý SGK. GV yêu cầu HS làm ?2 Cho một số ví dụ về đơn thức (chú ý lấy các đơn thức khác dạng). GV: Củng cố lại bài tập 10 tr.32 SGK. Hoạt động của HS 1. Đơn thức HS hoạt động theo nhóm Nhóm 1 Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ: 3 - 2y; 10x + y; 5 (x + y). Nhóm 2 Những biểu thức còn lại. 4x2y; x2y3x; 2x2 y3x 2x2y; -2y; 9; ; x; y. HS: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. HS: Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. HS: Chú ý: HS lấy ví dụ về các đơn thức. HS: Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 - x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. GV: Xét đơn thức 10x6y3. Trong đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào ? GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ? GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của mỗi đơn thức. GV y/c HS đọc " Chú ý " tr.31 SGK. Nhấn mạnh: Ta gọi một số là đơn thức thu gọn. Trong những đơn thức ở ?1 (nhóm 2) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa ở dạng thu gọn? Với mỗi đơn thức thu gọn , hãy chỉ ra phần hệ số của nó. .GV y/c HS làm bài tập số 12 tr.32 SGK GV: Gọi 2 HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu a. GV gọi HS đọc kết quả câu b. Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại x = 1; y = -1 2. Đơn thức thu gọn HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. HS lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức. HS đọc "Chú ý" SGK. HS trả lời: + Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; ; x; y. Các hệ số của chúng lần lượt là: 4; 2; -2; 9; ; 1; 1; + Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn là: x2y3x ; 2x2y3x Bài 12. a)Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2. Hệ số: 2,5 và 0,25. Phần biến: x2y; x2y2. b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y = -1 là -2,5. * Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y = -1 là 0,25. GV: Cho đơn thức 2x5y3z. Hỏi: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ? Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến. GV: Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? * Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 ví dụ : 9; . * Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. GV: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: -5; - x2y; 2,5x2y 9x2yz; -x6y6. 3. Bậc của đơn thức HS: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. 2 là hệ số. x5y3z là phần biến. Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1 9 là bậc của đơn thức đã cho. HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. HS: -5 là đơn thức bậc 0. x2y là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3. 9x2yz là đơn thức bậc 4. -x6y6 là đơn thức bậc 12. GV: Cho hai biểu thức: A = 32.167 B = 34.166. Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân, hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B. GV: Bằng cách tương tự , ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức. GV: Cho 2 đơn thức 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên. GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? GV:Y/c HSđọc phần chú ý tr.32 SGK. GV y/c HS làm ?3.SGK tr32 Tìm tích của -x3 và - 8xy2 4. Nhân hai đơn thức : HS lên bảng làm. A.B = (32.167) . ( 34.166) = (32.34) . (167.166) = 36.1613. HS :(2x2y) . (9xy4) = (2.9) . (x2.x) . (y.y4) = 18.x3y5. HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. HS đọc Chú ý tr.32 SGK. ? 3. HS : (-x3).(- 8xy2) = (-).(-8).(x3. x) = 2 x4y2 Luyện tập Bài 13 tr.32 SGK GV yêu cầu HS làm bài 13 tr.32 SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b. GV: Em hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và kĩ năng đó. HS1: Câu a) . (2xy3) = = . (x2.x) . (y.y3) = -x3y4 có bậc là 7. HS2: Câu b) . (-2x3y5) = . (x3y3) . (y.y5) = - x6y6 có bậc là 12. 4.Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. - Làm các bài tập 11 tr.32 SGK và 14, 15, 16, 17, 18 tr.11, 12 SBT. - Đọc trước bài " Đơn thức đồng dạng ".
Tài liệu đính kèm: