A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng.
- Kĩ năng : Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 tr.35 SGK.
- Học sinh : Bảng nhóm + bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 7A.
7B.
Giảng Tuần 27 Tiết 56: Đ4. đơn thức đồng dạng A. mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng. - Kĩ năng : Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 18 tr.35 SGK. - Học sinh : Bảng nhóm + bút viết bảng. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 7A................................................................................................ 7B................................................................................................. 2. Kiểm tra : HS1: a) Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x; y; z. b) Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1 và y = . HS2: a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn. xy2z. (-3x2y)2 ; x2yz. (2xy)2z 3. Bài mới : Hoạt động của GV GV đưa ?1 lên bảng phụ Cho đơn thức 3x2yz. a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. GV: Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ đơn thức đồng dạng. Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho. GV: Theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng. GV: Em hãy lấy ví dụ ba đơn thức đồng dạng. GV: Nêu chú ý tr.33 SGK. Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng.Ví dụ: -2; ; 0,5 được coi là các đơn thức đồng dạng. GV cho HS làm ?2 tr.33 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). Củng cố: Bài tập 15 tr.34 SGK.(BP) Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: x2y ; xy2 ; x2y ; -2xy2; x2y; xy2 ; x2y ; xy. Hoạt động của HS 1) Đơn thức đồng dạng: HS hoạt động nhóm. Viết hai nhóm đơn thức theo y/c của ?1 Nhóm 1 phần a Nhóm 2 phần b Treo một số bảng nhóm trước lớp. HS quan sát các ví dụ và trả lời. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. HS tự lấy ví dụ. HS đọc chú ý tr.33 SGK HS: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng. HS lên bảng làm Nhóm 1 : x2y ; x2y ; x2y ; x2y Nhóm 2: xy2 ; -2xy2 ; xy2. GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2 "Cộng trừ các đơn thức đồng dạng" trong ba phút rồi tự rút ra quy tắc. Sau đó GV hỏi: Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? GV: Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau: a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2 b) 5ab - 7ab - 4ab GV: Cho HS làm ?3 tr.34 SGK * Ba đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 có đồng dạng hay không? vì sao? * Hãy tính tổng ba đơn thức đó. Chú ý: Có thể không cần bước trung gian xy3 để HS rèn kĩ năng tính nhẩm. GV: y/c HS tính nhanh bài16 tr.34 SGK. Bài 17 (tr.35 SGK)(BP) Tính giá trị của biểu thức sau đây tại x = 1 và y = -1 x5y - x5y + x5y. GV: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? GV: Em hãy thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo hai cách, sau đó GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách. GV: Cho HS nhận xét và so sánh hai cách làm trên. GV: Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng (nếu cần) rồi mới tính giá trị biểu thức. 2) Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: HS tự đọc phần 2 "Cộng trừ các đơn thức đồng dạng" tr.34 SGK. HS: Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng , ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Hai HS lên bảng làm. HS1: a) xy2 + (-2xy2) + 8xy2 = (1 - 2 + 8) xy2 = 7xy2 HS2: b) 5ab - 7ab - 4ab = (5 - 7 - 4)ab = -6ab. HS: Ba đơn thức xy3; 5xy3; 7xy3 là ba đơn thức đồng dạng vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0. HS: xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = -xy3. Bài16: HS đứng tại chỗ trả lời 25xy2+55xy2+75xy2= 155xy2 Bài17: HS cả lớp làm vào vở Hai HS lên bảng tính. HS1: Cách 1: Tính trực tiếp. Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có: .15. (-1) - .15. (-1) + 15. (-1) = = . HS2: Cách 2: Thu gọn biểu thức trước x5y - x5y + x5y = x5y = x5y. thay x = 1; y = -1 vào biểu thức .15 . (-1) = - . HS: Cách 2 làm nhanh hơn. Củng cố GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ. GV: Nêu cách cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng. Bài 18 tr.35 SGK. Đố GV y/c mỗi nhóm tính 1chữ cái Tác giả của cuốn Đại Việt sử kí. V: 2x2 + 3x2 - x2 = x2. N: -x2 + x2 = x2 H: xy - 3xy + 5xy = 3xy Ă: 7y2z3 + (-7y2z3) = 0 HS phát biểu và cho ví dụ. HS trả lời Bài 18: HS hoạt động theo nhóm. Ư: 5xy - xy + xy = xy U: -6x2y - 6x2y = - 12 x2y Ê: 3xy2 - (-3xy2) = 6xy2 L: x2 + = x2 x2 6xy2 x2 0 x2 3xy xy - 12 x2y L Ê V Ă N H Ư U GV kiểm tra bài làm của một số nhóm, nhận xét. Đại diện một nhóm trình bày bài. HS nhận xét. 4.Hướng dẫn về nhà : - Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Bài tập số 19, 20, 21 tr.36 SGK. Số 19, 20, 21, 22 tr.12 SBT. Giảng: Tiết 57: luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ . - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức :7A.................................................................................................... 7B................................................................................................... 2. Kiểm tra : HS1.1) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? 2) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Vì sao? a) x2y và -x2y. b) 2xy và xy c) 5x và 5x2 d) -5x2yz và 3xy2z HS2. 1) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? 2) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a) x2 + 5x2 + (-3x2) b) xyz - 5xyz - xyz GV và HS nhận xét , đánh giá cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của gv Luyện tập Bài 19 tr.36 SGK GV y/c HS đọc đầu bài .GV: Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào? GV: Còn cách nào tính nhanh hơn không? GV tổ chức "Trò chơi toán học". Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có 1 viên phấn chuyền tay nhau viết. - Ba bạn đầu làm câu 1. - Bạn thứ 4 làm câu 2. - Bạn thứ 5 làm câu 3. Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài bạn liền trước. Đội nào làm nhanh, đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỉ luật tốt là đội thắng. GV cho HS làm bài 21 (tr.36 SGK) GV gọi một HS lên bảng. GV cho bài bổ sung. Thu gọn biểu thức: x2 - x2 - 2x2 GV cho HS làm bài 22 (tr.36 SGK) Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. GV: Muốn tính tích của các đơn thức ta làm thế nào? GV: Thế nào là bậc của đơn thức? GV gọi hai HS lên bảng làm. GV đưa bài 23 tr.36 SGK (BP) y/c HS : Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống. a) 3x2y + = 5x2y b - 2x2 = -7x2 c) + 5xy = -3xy GV yêu cầu HS nhắc lại: - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? Hoạt động của hs Bài 19 tr.36 SGK. HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS lên bảng làm. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 = 16(0,5)2 . (-1)5 - 2(0,5)3 . (-1)2 = 16.0,25. (-1) - 2.0,125.1 = - 4 - 0,25 = - 4,25 HS: Đổi x = 0,5 = ; y = -1 thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 = 16.. (-1)5 - 2.. (-1)2 = 16.. (-1) - 2..1 = - 4 - = HS nghe GV phổ biến luật chơi. Đề bài đưa lên bảng phụ. Cho đơn thức -2x2y. 1)Viết 3 đơn thức đồng dng với đơn th- 2x2y. 2) Tính tổng của ba đơn thức đó. 3) Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được tại x = -1 và y = 1. 10 HS xếp thành hai đội chuẩn bị tham gia trò chơi.Hai đội tiến hành chơi theo luật quy định. HS lớp theo dõi, kiểm tra. Bài 21.HS1 lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: tính tổng các đơn thức xyz2 + xyz2 + = xyz2 = xyz2= xyz2 HS2 tiếp tục lên bảng làm bài x2 - x2 - 2x2 = x2 = x2. Bài 22. HS1: a) x4y2. xy= . (x4.x) . (y2.y) = x5y3. Đơn thức x5y3 có bậc là 8. HS2: b) x2y. = . (x2.x) . (y.y4) = x3y5. Đơn thức x3y5 có bậc là 8. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 23 HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống. a) 3x2y + 2x2y = 5x2y b) -5x2 - 2x2 = -7x2 c) -8xy + 5xy = -3xy HS phát biểu . 4. Hướng dẫn về nhà - Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT. - Đọc trước bài " Đa thức
Tài liệu đính kèm: