A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2/Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bảng phụ.
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Ngµy 10/10/2010 Tiết 11: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2/Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên:Bảng phụ. 2/Học sinh: C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Tính và so sánh: Hoạt động 2:Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Gv cho học sinh làm ?1. Từ đó gv qui nạp thành tính chất. -Gv chứng minh tính chất: -Giả sử tỉ số Từ đó em hãy tính a và c Gv cho học sinh đứng tại chỗ trình bày. Hoạt động 3:Luyện tập Gv cho học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng giải bài ?2 Gv cho học sinh giải bài 54/30. -Để có thể áp dụng được x+y=16.Ta cần sử dụng tính chất nào? Từ đó em hãy tìm x;y? Gv cho học sinh nhắc lại chú ý.Em hãy biến đổi bài toán thành biểu thức toán học? Từ đó ta cần vận dụng tính chất nào để tìm x;y;z? Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. -BTVN số 55;56;58/30 Một học sinh lên bảng giải và rút ra: 1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Học sinh đứng tại chỗ trả lời: Tính chất : Tính chất được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra: = (Với các tỉ số đều có nghĩa) 2/Chú ý: Khi có dãy tỉ số ta nói các số a;b;c tỉ lệ với 2;3;5.Ta cũng viết a:b:c=2:3:5 ?2:Gọi x;y;z lần lượt là số học sinh của các lớp 7A;7B;7C ta có: x:8=y:9=z:10 Bài 54: Ta có Bài 57/30 Gọi số bi của Minh,Hùng,Dũng là x;y; z.Theo đề ra ta có: và x+y+z=44 Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: Vậy số bi của Minh là 8;Hùng là 16;Dũng là 20.
Tài liệu đính kèm: