A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh giải được các bài toán áp dụng tỉ lệ thức
2/Có kỹ năng tính toán,kỹ năng biến đổi tỉ lệ thức.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Ngµy 16/10/2010 Tiết 12: LUYỆN TẬP. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh giải được các bài toán áp dụng tỉ lệ thức 2/Có kỹ năng tính toán,kỹ năng biến đổi tỉ lệ thức. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên: 2/Học sinh: C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:KTBC HS1:Tìm x biết: HS2:Bài 61/31 Hoạt động 2:luyện tập -Gv hướng dẫn cả lớp bài tập KTBC Bài 60/31 câu a -Để tìm được x,ta cần thực hiện phép toán gì trước? Để thực hiện được phép tính đó ta cần làm gì? -Bài 61/31: Hai tỉ lệ thức nói trên có chung nhau y nhưng mẫu của hai tỉ số này khác nhau.Vì vậy ta không thể suy ra dãy tỉ lệ thức.Muốn cho chung nhau tỉ số có y ta làm như thế nào? Từ đó ta có dãy tỉ số nào? Gv tiếp tục cho học sinh giải phần còn lại. Gv hướng dẫn học sinh làm bài 62/31. Để xuất hiện xy ta cần làm gì? Khi nhân với x,nếu x=0 thì không được,nhưng ở đây x ¹ 0.Vì sao ta khẳng định được diều này? Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ tính chất dãy tỉ số bằng nhau Bài 60/31:Tìm x Một học sinh giải,số còn lại nháp. a/ : =. = x= Bài 61/31: Học sinh theo dõi và trả lời: Cần nhân hai vế của tỉ lệ thức với và tỉ lệ thức thứ hai với Từ Þ (1) Từ (1) và (2) ta có: .áp dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: Bài 62/31 Học sinh trả lời: -Nhân hai vếù của tỉ lệ thức với x. Vì x ¹ 0 nên nhân cả hai vế của tỉ lệ thức với x.
Tài liệu đính kèm: