A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh được củng cố khái niệm về số thập phân vô hạn tuần hòcn và số thập phân hữu hạn.
2/Có kỹ năng phán đoán một cách có căn cứ một phân số có phải là số thập phân hữu hạn hay vô hạn.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
Ngày 26/10/2010 Tiết 14: LUYỆN TẬP. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh được củng cố khái niệm về số thập phân vô hạn tuần hòcn và số thập phân hữu hạn. 2/Có kỹ năng phán đoán một cách có căn cứ một phân số có phải là số thập phân hữu hạn hay vô hạn. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên: 2/Học sinh: C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:KTBC Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Hoạt động 2:Luyện tập. Gv sửa bài 68/34.Kết hợp với hỏi học sinh: -Mật pân số tối giản có mãu ntn thì viết được dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc hữu hạn? Bài 69/34: Giáo viên cho 4 học sinh lên bảng giải. Gv cho học sinh lên bảng giải bài 70/35 Gv cho học sinh lên bảng so sánh hai số trên Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà: -Học sinh ôn tập lại:Quy đồng,rút gọn phân số, tính chất của luỹ thừa. BTVN số 74-75 sách bài tập toán. Một học sinh giải,số còn lại nháp. Bài 68/34: Học sinh trả lời. -Phân số tối giản,mẫu dương,mẫu không có ược nguyên tố khác 2 và 5 thì viết dưới dạng thập phân hữu hạn. có mẫu 8=23 nên đây là số thập phân hữu hạn. có mẫu 20=2.2.5 nê viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. có mẫu 22=11.2 nếu viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. có mẫu 12=2.2.3 nên viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 69/34. 4 học sinh lên bảng giải. Học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp. 8,5:3=2,8(3) 18,7:6=3,11(6) 58:11=5,(27) Bài 70/35 0,32= -0,124= 1,28= -3,12= Bài 72/35 Các số 0,(31) và 0,3(13) bằng nhau vì: 0,(31)=0,313131. 0,3(13)=0,31313
Tài liệu đính kèm: