A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch;Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.Đồng thời học sinh hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2/Học sinh biết cách tìm hệ số tỉ lệ;tìm được đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và đại lượng kia.
3/Có ý thức tự giác, tích cực, xây dựng tính cẩn thận, chính xác và tinh thần hợp tác trong học tập
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bảng phụ ghi nội dung?.1, ?.2, ?.3
2/Học sinh: Bảng nhóm
C/TIẾN TRÌNH :
Ngày 6/12/2010 Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch;Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.Đồng thời học sinh hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2/Học sinh biết cách tìm hệ số tỉ lệ;tìm được đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và đại lượng kia. 3/Có ý thức tự giác, tích cực, xây dựng tính cẩn thận, chính xác và tinh thần hợp tác trong học tập B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên:Bảng phụ ghi nội dung?.1, ?.2, ?.3 2/Học sinh: Bảng nhóm C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Định nghĩa. Gv cho học sinh làm ?1. Ghi trong bảng phụ -Qua các công thức trên em có nhận xét gì về các biểu thức ở vế phải? -Gv nêu lại các công thức đều có điểm chung là hằng số chia cho đại lượng kia. -Từ đó hãy nêu định nghĩa? -Gv cho học sinh giải ?2 -Gv nêu chú ý (Sgk/57) 2. Tính chất. Gv treo bảng phụ bài ?3 Em có thể tìm được hệ số tỉ lệ? ( HS thảo luận nhóm) -Từ đó em hãy tìm y1 -Em hãy nhận rút ra nhận xét về giá trị tương ứng của x1y1;x2y2 -Gv chứng minh tóm tắt nhận xét. Ta có x1y1=x2.y2==a Þ -Gv cho học sinh nêu lại tính chất. Hoạt động 3: Củng cố -Gv cho học sinh làm bài tập 12/58. -Hãy tìm hệ số tỉ lệ? -Hãy viết công thức. -Hãy tìm giá trị của y khi x= 6? Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. -Học kỹ tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học. Xem kĩ trước bài toán 1 và bài toán 2 -BTVN số 13;14;15/58 -Học sinh giải: 1/ 2/ 3/ Học sinh nêu. Bằng một số chia cho đại lượng kia Học sinh phát biểu định nghĩa vài lần Định nghĩa:sgk/57. *Nếu y tỉ lệ nghịch với x y = hay xy = a Học sinh đọc đề để giải. x.y=-3,5 hay y= HS thảo luận nhóm Từ x1 và y1 ta tìm được: Hệ số tỉ lệ là:60 Và y2 = 20; y3 = 15;y4 = 12 Tích hai giá trị tương ứng x1y1 = x2y2= x3y3= Học sinh phát biểu tính chất tại chỗ Tính chất:Sgk/57 x và y tỉ lệ nghịch thì: x1y1 = x2y2= x3y3= a Và: Học sinh giải -Học sinh tìm. Ta có: x.y=a Þ a=8.15=120. y= -khi x=6 Þ y=20; -Khi x=10 thì y=12.
Tài liệu đính kèm: