1/ Về kiến thức:
- Cũng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc).
2/Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-g-c) để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh
3/Về tư duy,thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
II / Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Thước thẳng, êke.thước đo góc, phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3;4
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ
2)Học sinh:
-Ôn kiến thức: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc).
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
-Dụng cụ vẽ hình
III/ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau (c-g-c) của tam giác.
- Chữa BT30/120SGK.
IV/ Tiến trình bài dạy:
Tiết 27_Tuần 14/HKI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: 4 / 11 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức: - Cũng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc). 2/Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-g-c) để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 3/Về tư duy,thái độ: -Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới II / Chuẩn bị: Giáo viên: - Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu -Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3;4 -Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài -Lớp học chia làm 6 nhóm -Bảng phụ 2)Học sinh: -Ôân kiến thức: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc). -Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận -Dụng cụ vẽ hình III/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu trường hợp bằng nhau (c-g-c) của tam giác. - Chữa BT30/120SGK. IV/ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: LUYỆN TẬP -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1 -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm GV nêu câu hỏi: * Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảng, có em nào vẽ được hình khác không? BT 44 /101 SBT (Đưa đề bài lên màn hình) -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 2 -Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo. - GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm Bài 46 /103 SBT ( Đưa bài tập lên màn hình ) GV hướng dẫn HS dùng dụng cụ vẽ hình.ghi GT,KL - Chứng minh DC = BE ? GV yêu cầu 1 HS nêu cách chứng minh và 1 HS khác lên ghi bài chứng minh. - Chứng minh DC BE. Gợi ý: cho DC cắt BE ở I; DC cắt AB ở H. Hãy chứng minh = 1v. - Tìm mối liên hệ giữa ∆ BIH và ∆ DAH. GV lưu ý HS: ∆ ADH và ∆ IBH có 3 góc tương ứng bằng nhau nhưng hai tam gíac này không bằng nhau. BT 48 /103 SBT (Đưa đề bài lên màn hình) GV vẽ hình và ghi sẳn GT,KL (Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán) GV: Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cầøn chứng minh những điều kiện gì ? GV: Hãy chứng minh AM = AN GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng? GV gợi ý: chứng minh AM và AN cùng // với BC rồi dùng tiên đề ƠCLít suy ra M, A, N thẳng hàng. chỉ gợi ý cách chứng minh). -Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên bảng nhóm . -HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm -HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị A B O 1 2 1 2 A D ∆ AOB: OA = OB GT Ô1 = Ô2 KL a) DA = DB b) OD AB. D ABC nhọn AD ^ AB AD = AB GT AE ^ AC AE = AC KL DC = BE , DC ^ BE HS thực hiện theo y/c ∆ ABC AK = KB; AE = EC GT KM = KC ; EN = EB KL A là trung điểm của MN HS: AM = AN và M, A, N thẳng hàng. HS trình bày miệng HS: AM//BC và AN //BC TĐ ƠCLÍT d M K B C E 1 2 a)Trường hợp M nằm ngoài KE 1/∆ BEM = ∆CEM (c-g-c) 2/∆ BKM = ∆ CKM (cgc) 3/∆ BKE = ∆ CKE (c-c-c) B C M K d b) Trường hợp M nằm giữa K và E E 1/ ∆ BKM = ∆ CKM (cgc) Þ KB = KC 2/ ∆ BEM = ∆ CEM (cgc) Þ EB = EC 3/ ∆ BKE = ∆ CKE (ccc) BT 44 /101 SBT a) ∆ OAD và ∆ OBD có: OA = OB (gt) Ô1 = Ô2 (gt) AD chung Þ ∆ OAD = ∆ OBD (cgc) Þ DA = DB và1 = 2 (đ/n) b/Vì 1 = 2 (cmt) mà 1 + 2 = (kề bù) Þ 1 = 2 = hay OD AB Bài 46 /103 SBT E D A 2 3 1 1 H 2 I 1 B C a/Ta có Â2 = Â3 = 1v Þ Â1 + Â2 = Â3 + Â1 hay ∆ ADC và ∆ ABE có AD = AB (gt) AC = AE (gt) (cmt) Þ ∆ ADC = ∆ ABE (cgc) Þ DC = BE,= 1 (đ/n) b/Xét ∆ ADH và ∆ IBH có: 1 = 2 (đối đỉnh) = 1 (chứng minh trên) Þ Â2 = (tổng 3 góc ∆) A C M N K E 1 2 1 2 mà Â2 = 1v (gt) Þ = 1v hay DC BE BT 48 /103 SBT ∆ AKM = ∆ BKC (cgc) Þ AM = BC. ∆ AEN = ∆ CEB Þ AN = BC . Do đó: AM = AN (=BC) ∆AKM = ∆ BKC (c/m trên) Þ 1 = 1 (góc tương ứng) Þ AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau. Tương tự: AN // BC. Þ M, A, N thẳng hàng theo tiên đề ƠCLít Vậy A là trung điểm của MN. V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà: *Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS *Hướng dẫn BTVN: - Hoàn thành bài 48 SBT - Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT. - Xem trước bài “TH bằng nhau Góc-cạnh-Góc” VI. Phụ lục: Phiếu số 1 Bài 1 : Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó, d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC. Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình ? Phiếu số 2 BT 44 /101 SBT Cho tam giác AOB có OA = OB Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh: DA = DB OD AB
Tài liệu đính kèm: