I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng; biết vẽ hệ trục toạ độ; biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó; thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia độ, compa.
- Học sinh: thước thẳng có chia độ, compa, giấy kẽ ô vuông.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Hỏi: Giải bài tập 36 / 48 SBT
Ngày soạn:20/12 /2007 Tiết: 31 ;Tuần:15 § 6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng; biết vẽ hệ trục toạ độ; biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó; thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia độ, compa. - Học sinh: thước thẳng có chia độ, compa, giấy kẽ ô vuông. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Giải bài tập 36 / 48 SBT 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 7’ 10’ 12’ 8’ HĐ1: Đặt vấn đề: GV: Treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu: - Mỗi địa điểm trên bảng đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ va vĩ độ. GV: Nêu ví dụ 1. GV: Cho HS quan sát hình 15. H: Trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp hát của người có tấm vé này. GV: Trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó. HĐ2: Mặt phẳng toạ độ: GV: Giới thiệu mp toạ độ: Ox Oy à hệ trục toạ độ Oxy. GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy. Giới thiệu trục tung, trục hoành, gốc toạ độ, các góc phần tư I, II, II, IV. GV: Treo bảng phụ hình vẽ và yêu cầu HS nhận xét xem hệ trục toạ độ của HS đó vẽ đúng hay sai. HĐ3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng H: Hãy vẽ một hệ trục toạ độ Oxy. GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK. GV: Thực hiện thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P. GV: Nhấn mạnh kí hiệu toạ độ của một điểm baop giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau. GV: Cho Hs làm bài 32/67 SGK GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy và các điểm M, N, P, Q. H: Có nhận xét gì về toạ độ các cặp điểm M và N, P và Q? GV: Cho HS là ?1 H: Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P? GV: Hướng dẫn cách vẽ điểm P H: Tương tự hãy xác định điểm Q. H: Cặp số (2; 3) xác định được mấy điểm? GV: Cho HS làm ?2 GV: Nhấn mạnh: Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lạ mỗi cặp số xác định một điểm. GV: Cho HS xem hình 18 và đọc nhận xét SGK HĐ4: Luyện tập: GV: Cho HS làm bài 33/67 SGK H: Để xác định vị trí củ một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ 1 HS: Cả lớp nghe GV trình bày. HS: Toạ độ địa lí của Hà Nội HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế. Số 1 chỉ thứ tự của ghế trong dãy. HS: Quan sát hình vẽ ở đầu chương II để thấy rõ vị trí các chiếc ghế trong rạp. HS: Vẽ hệ trục toạ độ vào vở HS: Đọc chú ý trong SGK HS: nhận xét ( Vị trí Ox, Oy; đơn vị dài trên hai trục; vị trí các góc phần tư) HS: Lên bảng sửa cho đúng. HS: Cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở. HS: Một em lên bảng vẽ hình HS: Xác định toạ độ các điểm M, N, P, Q. HS: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy trên giấy kẽ ô vuông và đánh dấu các điểm P, Q. HS: Lên bảng vẽ và cho biết hoành độ và tung độ của P HS: Em khác lên xác định điểm Q. HS: Chỉ xác định được một điểm. HS: Toạ độ gốc O là (0; 0) HS: Đọc to nhận xét SGK HS: Nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm. HS: Vẽ hệ trục toạ độ trên giấy kẽ ô vuông và xác định toạ độ 3 điểm A, B, C. HS: Cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ) 1. Đặt vấn đề: Ví dụ 1: Ví dụ 2: 2. Mặt phẳng toạ độ: II y I 1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x III IV Chú ý: (SGK) 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng: Kí hiệu: P(1,5; 3) Số 1,5 gọi là hoành độ của P Số 3 gọi là tung độ của P. Bài 32/67 SGK: a) M(-3; 2); N(2; -3); P(0; -2); Q(-2; 0) b) Trong mỗi cặp M và N, P và Q hoành độ điểm này là tung độ điểm kia và ngược lại. Bài 33/67 SGK: 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. - làm bài tập 33; 34/68 SGK; 44; 45; 46 / 49 – 50 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: