Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 40: Ôn tập học kì I (tiết 2)

Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 40: Ôn tập học kì I (tiết 2)

A. MỤC TIÊU

· Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y=ax (a0).

· Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.

· HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lê thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1349Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 40: Ôn tập học kì I (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 4/1/2010
Tiết 40 ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a¹0).
Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.
HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lêï thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊÏ NGHỊCH
GV: - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 (đưa đề bài lên màn hình)
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Þ a = 2.31 = 62
 b = 3.31 = 93
 c = 5.31 = 155
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có:
	 = 
Þ a = 
 b = 
 c = 
Bài tập 2: 
Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo.
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo.
GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi HS lên bảng làm tiếp
HS: Khối lương của 20 bao thóc là 60kg.20=1200kg
100kg thóc cho 60kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài tập 3
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm đi mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi).
Tóm tắt đề bài:
30 người làm hết 8 giờ 
40 làm hết x giờ
GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi HS làm tiếp
Ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ).
Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(Đưa đề bài lên màn hình)
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
Kiểm tra bài làm của một vài nhóm
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 và y – x = (h)
Þ 
Þ 
Þ x = 2. (h) = 1(h)
 y = 3. (h) = 1h30ph
Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)
Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
GV: Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hại đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài tập (Đưa đề bài lên màn hình)
HS hoạt động theo nhóm
Cho hàm số: y = -2x
Bài làm
a) Biết điểm A(3;yo) thuộc đồ thi hàm số y = - 2x. Tính y0
a) A (3;yo) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x. Ta thay x = 3 và y = yo vào 
y= - 2x
yo= - 2.3
yo = -6
b) Điểm B (1,5;3) có thuộc đồ thị hàm số y =- 2x hay không? Tại sao?
b) Xét điểm B (1,5;3)
ta thay x = 1,5 vào công thức
y = -2x
y = -2.1,5
y = -3 (y¹ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y=-2x.
Kiểm tra bài của một vài nhóm
c) Vẽ đồ thị hàm số
y =-2x; M(1;-2)
3
1
2
-1
-3
-2
-4
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét, góp ý.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
Làm lại các dạng bài tập.
Kiểm tra học kì môn toán trong 2 tiết (90 phút) gồm cả đại số và hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, ê ke, thước đo đôï, máy máy bỏ túi).

Tài liệu đính kèm:

  • doct40.doc