A/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh nắm được khái niệm đa thức một biến,cách ky hiệu.Biết sắp xếp đa thức một biến theo thứ tự.Biết xác định hệ số của đa thức một biến.
2/ Học sinh có kỹ năng sắp xếp đa thức một biến,xác định nhanh hệ số.
3/Cẩn thận, chính xác trong việc sắp xếp, tính toán, tìm bậc, hệ số.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/ Giáo viên:?4
2/ Học sinh: Ôn tâp, chuẩn bị trước bài học.
C/ TIẾN TRÌNH:
Ngày 30/3/2011 Tiết 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN. A/ MỤC TIÊU: 1/ Học sinh nắm được khái niệm đa thức một biến,cách ký hiệu.Biết sắp xếp đa thức một biến theo thứ tự.Biết xác định hệ số của đa thức một biến. 2/ Học sinh có kỹ năng sắp xếp đa thức một biến,xác định nhanh hệ số. 3/Cẩn thận, chính xác trong việc sắp xếp, tính toán, tìm bậc, hệ số. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ Giáo viên:?4 2/ Học sinh: Ôn tâp, chuẩn bị trước bài học. C/ TIẾN TRÌNH: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:KTBC. Tính Tổng M+N. Biết: N = x –y ; M = 2x - 2y. Hoạt động 2:Khái niệm đa thức một biến. -Hãy quan sát các đa thức sau rồi cho nhận xét: M = x3-xy+xy3+x. N = 3x4-4x2+x-3. - Học sinh nêu nhận xét: Có một biến trong biểu thức N. -Gv giới thiệu đa thức một biến và các ký hiệu. -Gv cho học sinh Tính A(5) và B(-2). -Gv cho học sinh xác định bậc của các đa thức trên. -Gv nêu ví dụ và yêu cầu học sinh cho biết bậc của các đơn thức. -Gv cho học sinh giải. Gv cho chọc sinh giải ?3 và ?4/42. Giáo viên nêu chú ý: Nhiều khi các chữ đại diện cho các số. Lúc đó ta nói các chữ là hằng số. Giáo viên giới thiệu hệ số và đa thức đầy đủ. Hoạt động 3:Luyện tập. Gv cho học sinh giải bài 39/43. -Đề bài yêu cầu điều gì? Gv yêu cầu học sinh giải bài 41/43. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà. -BTVN số 43;40/43. -Xem lại thu gọn đa thức. -Xem trước bài “Cộng trừ đa thức một biến”. Nêu cách cộng trừ đa thức một biến Một học sinh giải. M+N = (x – y) + (2x – 2y) = x – y + 2x – 2y = 3x – 3y 1/Đa thức một biến: -Đa thức một biến là đa thức có tổng những đơn thức cùng biến. Ví dụ:x3-2x-8. Ký hiệu :A(x); B(y) để chỉ các đa thức có biến là x hoặc y. -Mỗi số được coi là đa thức một biến. -Giá trị của đa thức A(x) tại x=2 thì ghi là A(2). Hs tính: A(5)=7.25-3.5+ B(-2)=6.(-2)5-3.(-2) +7.(-2)3 += -192+6-56= 2/Sắp xếp đa thức: -Ta có thể sắp xếp theo thứ tự luỹ thừa tăng dần hoặc giảm dần. -Để sắp xếp được đa thức cần phải thu gọn đa thức đó. Chú ý:Sgk/42 3/Hệ số: Xét đa thức: P(x)= Ta nói là hệ số của luỹ thừa bậc 2 gọi là hệ số cao nhất và 1 là hệ số tự do. Chú ý: Sgk/43 4/Luyện tập. Bài 39/43. P(x)=2+5x2-3x3+4x2-2x-x3+6x5 1/ Thu gọn: P(x)=6x5-4x3+9x2-2x+2. 2/Hệ số khác 0 là: 6;-4;9;-2;2. Bài 41/43.
Tài liệu đính kèm: