Giáo án môn Vật lí 7 tiết 12: Độ cao của âm

Giáo án môn Vật lí 7 tiết 12: Độ cao của âm

TUẦN: 12 - TIẾT:12

BÀI 11

Độ cao của âm

 I. Mục tiêu

*Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.

 - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.

* Kĩ năng:- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì .

 - Làm TN thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.

* Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 7 tiết 12: Độ cao của âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 12 - TIẾT:12 
Ngày soạn: 6/11/2008
Ngày dạy: 7a:/../2008
 7b:/../2008
 7c:/../2008
BÀI 11
Độ cao của âm
********************
 I. Mục tiêu
*Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. 
 - Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
* Kĩ năng:- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì .
 - Làm TN thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
* Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.	
 II. Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập .
2.Giáo viên: Giáo án.
 * Cả lớp: một con lắc đơn có chiều dài 20cm, một con lắc đơn có chiều dài 40cm, một đĩa quay có đục lỗ gắn vào một trục động cơ, một ổn áp, một giá thí nghiệm, một tấm phim nhựa.
 *Mỗi nhóm: một thước đàn hồi, một hộp gỗ rỗng.	
 III. Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổchức:7A/.., 7B./ ., 7C/.
B. Kiểm tra
HS1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Chữa bài tập 10.2 (SBT).
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ. Bài 10.2 D.
HS2: Chữa bài tập 10.3 & kết quả bài 10.4 (SBT).
 *Gợi ý: Bài 10.3: Dây đàn dđ. Bài 10.4: Dây cao su DĐ.
C. Bài mới
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- GV: Đàn bầu chỉ có một dây, tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn làm cho bài hát khi thánh thót, lúc trầm lắng. Vậy khi nào âm phát ra cao, âm phát ra trầm?
*HĐ2: Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên cứu khái niệm tần số (10ph)
- GV bố trí thí nghiệm H11.1 (SGK), hướng dẫn HS cách xác định một dao động và cách xác định số dao động trong 10s.
-Hướng dẫn HS dưới lớp đếm số dao động trong 10s. Làm thí nghiệm với hai con lắc có chiều dài 20cm và 40cm (Chú ý: lệch một góc như nhau).
Tính số dao động trong 1s
- Tần số là gì?
- GV thông báo đơn vị tần số và kí hiệu.
- Tần số dao động của con lắc a, b là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS trả lời C2 và hoàn thành nhận xét.
HĐ3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm (15ph)
- GV giới thiệu cách làm thí nghiệm 2, lưu ý: ấn chặt tay vào thước ở sát mép hộp.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm để trả lời câu hỏi C3.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H11.3, cách làm đĩa quay nhanh, quay chậm (nối vào nguồn 9V và 6V).
- Yêu cầu HS toàn lớp quan sát, lắng nghe âm phát ra, trả lời và thảo luận câu C4.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thiện phần kết luận. Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
HĐ4: Tổ chức làm các bài tập phần vận dụng (10ph)
- Yêu cầu HS đọc C5 và trả lời.
- Với C6 có thể thay bằng dây cao su trong trường hợp căng ít và căng nhiều.
- Hướng dẫn HS trả lời C7 và kiểm tra bằng thí nghiệm.
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS lắng nghe phần đặt vấn đề của GV để xác định được vấn đề cần nghiên cứu.
Ghi đầu bài
1. Dao động nhanh, chậm – Tần số
a) Thí nghiệm1(HS quan sát GV làm TN)
- HS chú ý nghe phần hướng dẫn của GVđếm số dao động của hai cong lắc trong 10s và ghi kết quả vào bảng (SGK/ 31).
- Tính số dao động trong 1s, điền kết quả vào bảng.
Con lắc
Con lắc DĐ nhanh chậm
Số DĐ trong 10s
Số DĐ trong 1s
40 Cm
10
1
20 Cm
14
1,4
- HS nêu được:
 + Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
 + Đơn vị tần số là Héc – Kí hiệu: Hz.
- HS xác định được tần số dao động của hai con lắc a, b.
- HS trả lời C2 và hoàn thiện phần nhận xét.
C2: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn
b)Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động dao động càng lớn (nhỏ)
2. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
a) Thí nghiệm2
- HS đọc SGK và thực hiện thí nghiệm theo nhóm: quan sát dao động và nghe âm phát ra. Từ đó trả lời câu C3
C3: - Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
 - Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao.
b)Thí nghiệm 3:
- HS lắng nghe để nắm được cách làm thí nghiệm 3, quan sát và lắng nghe âm phát ra. trả lời và thảo luận câu C4
C4: - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
 - Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
c)Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
3. Vận dụng
- Cá nhận HS trả lời C5:
a)Bài C5: Vật phát ra âm có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn và vật phát ra âm có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn.
b)Bài C6:
- HS làm thí nghiệm với dây cao su từ đó trả lời C6
+ Dây căng ít: dao động chậm, tần số nhỏ, âm phát ra thấp.
+ Dây căng nhiều: dao động nhanh, tần số lớn, âm phát ra cao.
c)BàiC7
 Khi chạm vào hành lỗ ở gần vành đĩa âm phát ra cao hơn.
d) Ghi nhớ(SGKT 33).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D. Củng cố
	- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc yếu tố nào?
	- Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
	- Hướng dẫn HS đọc mục: “Có thể em chưa biết” và trả lời câu hỏi: Tai người
	 có thể nghe được âm có tần số là bao nhiêu? Thế nào hạ âm, siêu âm?
	- Tại sao khi con lắc dao động mà ta lại không nghe thấy âm phát ra?
E. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 11.1,11.2,11.3 (SBT).
	- Đọc trước bài 12: Độ to của âm. 
HD: Bài 11.1 D; 11.2 Số dđ trong 1s gọi là tần số,đơn vị Héc, âm bổng tần số lớn âm trầm tần số nhỏ, 11.3Tần số dđ cao lớn hơn tần số dđ của âm thấp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT12.doc