Giáo án môn Vật lí 7 tiết 4: Định luận phản xạ ánh sáng

Giáo án môn Vật lí 7 tiết 4: Định luận phản xạ ánh sáng

Tuần: - Tiết : 4

Bài 4

Định luận phản xạ ánh sáng

 I.Mục tiêu

*Kiến thức: -Làm được TN để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.

 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

*Kĩ năng: - Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để nắm được quy luật phản xạ ánh sáng.

 - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.

*Thái độ: - Giáo dục ý thức hợp tác nhóm, rèn năng lực làm việc chính xác khoa học. Yêu thích môn học,tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 7 tiết 4: Định luận phản xạ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: - Tiết : 4
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 7a:...............
 7b................
 7c.
Bài 4
Định luận phản xạ ánh sáng
 I.Mục tiêu
*Kiến thức: -Làm được TN để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. 
 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
*Kĩ năng: - Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để nắm được quy luật phản xạ ánh sáng.
 - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
*Thái độ: - Giáo dục ý thức hợp tác nhóm, rèn năng lực làm việc chính xác khoa học. Yêu thích môn học,tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống.
 II.Chuẩn bị
1 Học sinh : Học bài và làm bài tập.Thước đo góc.
2. Giáo viên: Giáo án.
 *Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng,1đèn pin có màn chắn một khe sáng,1 tấm gỗ mỏng,1 thước đo góc mỏng.
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức 
Sĩ số: 7A7B:..7C:  
B.Kiểm tra
HS1:Khi nào có vùng bóng đen và vùng bóng nửa tối? Bài 3.1 SBT.
 *Gợi ý: Vùng không có A/S chiếu tới. Và vùng chỉ có 1 phần A/S chiếu tới. 
 Bài3.1 B.
 HS2: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực,nguyệt thực.Chữa bài tập 3.2(SBT).
 * Gợi ý:ND ghi nhớ 3,4. Bài3.2 B.
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-GV làm TN hình 4.1 yêu cầu HS quan sát và đưa ra dự đoán
-GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gương và tia sáng hắt lại,các tia đó có tên gọi là gì ng/cứu bài mới.
Hoạt động 2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng (5ph)
-Yêu cầu HS soi gương và quan sát thấy những gì trong gương 
-GV thông báo về ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Yêu cầu nhận xét xem mặt gương có đặc điểm gì?Tổ chức cho HS thảo luận.
Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế trả lời câu C1.
Hoạt động 3:Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng, tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương (20ph) 
-Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để tìm xem khi chiếu một tia sáng lên gưong phẳng thì sau khi gặp gương phẳng ánh sáng bị hắt lại theo một hướng hay nhiều hướng?
-GV thông báo về hiện tượng phản xạ và tia phản xạ 
-GV giới thiệu các dụng cụ TN (H4.2) hướng dẫn HS cách tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền ánh sáng
-Yêu cầu HS làm TN.Với HS khá, giỏi GV gợi ý để HS làm TN kiểm tra khẳng định tia phản xạ chỉ nằm trong mặt phẳng đó
-Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết luận.
- GV đưa ra giải pháp:để xác định vị trí tia tới ta dùng góc tới,để xác định tia phản xạ ta tìm góc phản xạ.Từ đó tìm được mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ
Yêu cầu HS dự đoán và kiểm tra dự đoán bằng các TN với các góc tới khác nhau từ đó rút ra kết luận 
Hoạt động 5: Phát biểu định luật (3ph)
- GV thông báo nội dung định luật 
Hoạt độnh 6: Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ (7ph)
- GVthông báo về cách vẽ gương phẳng và các tia sáng trên giấy.
Hoạt động 7: Vận dụng và ghi nhớ(7ph).
GV cho HS đọc đầu bài và lên bảng trình bài ở dưới lớp làm vào vở GV chấm 3 HS.
* Cỏch vẽ: - vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR đã cho, vẽ đường phân giác ( pháp tuyến)NI của gương cuối cùng vẽ mặt gương là đường vuông góc với IN.
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
-HS quan sát TN và dự đoán để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng điểm A cho trước
-Ghi đầu bài
I.Gương phẳng
1. Quan sát:
-HS soi gương, QS hình ảnh mà QS được trong gương trả lời câu hỏi GV yêu cầu và ghi vở:
2. Nhận xét: 
Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương 
-HS thảo luận để rút ra đặc điểm của gương phẳng: 
* Gương phẳng:là những vật Có bề mặt phẳng,nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh(phản xạ hầu hết A/S chiếu tới)
-Trả lời C1:
C1: mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men,.....
II.Định luật phản xạ ánh sáng
1.Thí nghiệm (hoạt động nhóm)
-HS đọc làm QS TN hình 4.2 quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
Tia: SI là tia tới. 
Tia : IR là tia phản xạ.
* Hiện tượng phản xạ: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng,tia sáng bị hắt gọi là tia phản xạ
1.1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
-HS tiến hành TN,quan sát và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
-Với HS khá giỏi làm TN kiểm tra:dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ để tìm xem tia này có nằm trong mặt phẳng khác không?
-HS trả lời C2 và rút ra kết luận:
C2:Kết luận
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến
1.2.Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
HS đọc thông tin hiểu được góc tới góc phản xạ.
Góc tới SIN=i. Góc phản xạ NIR=i,.
-HS đưa ra dự đoán và kiểm tra dự đoán bằng cách tiến hành TN nhiều lần với các góc khác nhau, ghi số liệu vào bảng
*Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
1.3.Định luật phản xạ ánh sáng
-HS ghi nội dung định luật vào vở (2 kết luận)
2.Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
-HS luyện kỹ năng vẽ và dùng kiến thức để giải thích ở câu C3 
C3: 
III. vận dụng (HS hoạt động cá nhân)
1. Bài C4: 
a.Tia phản xạ là IR.
b.Vị trớ đặt gương như hỡnh vẽ:
2. Ghi nhớ: SGK (t14)
 Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
 -Đọc phần em chưa biết.
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 4.2, 4.2, 4.3 (SBT)
 -Đọc trước bài 5:ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
HD:bài 4.1 vẽ pháp tuyến Inrồi vẽ các góc i,=i=600. 4.2 A, 4.3 vẽ IR pháp tuyến IN chia đôi góc SIRthành hia góc bằng nhau, vẽ mặt gương vuông góc với pháp tuyến

Tài liệu đính kèm:

  • docT4.doc