Giáo án môn Vật lý 7 tiết 02: Sự truyền ánh sáng

Giáo án môn Vật lý 7 tiết 02: Sự truyền ánh sáng

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU.

- Kiến thức: Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.

- Kỹ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.

Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.

- Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên: Đồ dùng thí nghiệm

 2. Học sinh:

- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 tiết 02: Sự truyền ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2
Ngày soạn: 23/08/2010
Ngày giảng: 31/08/2010
Sự truyền ánh sáng
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
- Kỹ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
- Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Đồ dùng thí nghiệm
	2. Học sinh: 
- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: hs. Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: hs. Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
1/. HS1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Chữa bài 1.3
	2/. HS2: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT).
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình tình huống học tập(3ph)
? Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến con ngươi của mắt (kể cả đường ngoằn ngèo)?
? Vậy as đi theo đường nào trong những con đường có thể đó để truyền đến mắt.
- Yêu cầu HS trao đổi sơ bộ về thắc mắc của Hải nêu ở đàu bài.
- HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- HS trao đổi về thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu quy luật về đường truyền của ánh sáng(12ph)
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào: đường cong, đường thẳng hay đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- GV xem xét các phương án của HS cùng thảo luận: phương án nào thực thi, phương án nào không thực hiện được. 
-Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng
- HS nêu dự đoán về đường truyền ánh sáng.
- HS nêu các phương án thí nghiệm:
+ Đánh dấu các vị trí của màn mà mắt nhìn thấy dây tóc. Nối các vị trí đó ta có đường truyền của ánh sáng.
+ Dùng ống cong, ống thẳng.
+ Dùng phương pháp che khuất.
- HS tiến hành thí nghiệm: lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn qua ống cong, ống thẳng. Trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS bố trí TN khi không có ống cong, ống thẳng.
? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng đèn có thẳng hàng không? (Kiểm tra 3 bản cùng nằm trên một đường thẳng hoặc dùng một que nhỏ). 
- HS tiến hành TN và trả lời câu C2
C2:3 lỗ A, B, C thẳng hàng chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu,phát biểu định luật(3ph)
- GV thông báo: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau được gọi là đồng tính.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu địng luật truyền thẳng ánh sáng.
- HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và ghi nội dung định luật vào vở:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng(10ph)
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- GV làm TN cho HS quan sát, nhận biết 3 dạng chùm tia sáng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hướng).
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: vẽ chùm sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
- HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm tia sáng.
- Trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Hướng dẫn HS làm C5 và yêu cầu giải thích.
- HS trả lời C4, C5. Thảo luận
C5: HS làm TN: đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất. Vì ánh sáng đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, bị kim thứ nhất che khuất. 
4. Củng cố.
- Phát biểu định luật truyền thẳng as và biểu diễn đường truyền của ánh sáng 
- 2 HS lần lượt phát biểu. Vận dụng khi xếp thẳng hàng.
5. Về nhà
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT).
- Đọc trước bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng	 
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docVL 7 Tiet 2.doc