§ 19 Dòng điện – NGUỒN ĐIỆN
I .Mục tiêu :
Kiến thức :
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay .) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc qui )
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động , đèn sáng .
Kỹ năng : Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện
Thái độ : Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm .Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện .
Ngaøy soaïn:6/01/2010 Ngaøy daïy : /01/2010 Tuaàn : 22 Tieát : 22 § 19 Doøng ñieän – NGUOÀN ÑIEÄN I .Mục tiêu : Kiến thức : - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( Bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc qui ) - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động , đèn sáng . Kỹ năng : Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện Thái độ : Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm .Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện . II Chuẩn bị: 1 Phương tiện : GV: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 , 19.3 SGK , 1 ắc qui,1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thông mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn HS: Dụng cụ học tập 2. Phương pháp : Trực quan, thực nghiệm thông qua thí nghiệm,vấn đáp, thảo luận nhóm . III. Tiến trình dạy học : 1 .Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2. Kiểm tra : ( 5 phút ) GV(?) Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? Nêu qui ước về điện tích dương và điện tích âm ? - Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? Áp dụng :Làm bài tập 18.2 HS:- Có 2 loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện tích dương, điện tích trên thanh nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận êlectrôn, nhiễm điện dương nếu bớt êlectrôn Bài 18.2 : B:(+); C:(-); F:(-); H:(+) HS: Nhận xét GV: Nhận xét 3 .Bài mới : Hoạt động của giáo viên – Học sinh Nội dung * Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập . GV(?) Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện? HS : Trả lời . GV : Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay . * Hoat động 2 : Tìm hiểu dòng điện là gì . GV:Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan sát . GV(y/c) Học sinh trả lời câu C1 Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước ? HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận đôi trả lời GV : Hướng dẫn học sinh thảo luận. Chốt lại câu trả lời đúng . HS: a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình . b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ thêm nước vào bình A để nước lại chảy qua ống xuống bình B. Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này sáng ? HS : Dự đoán : Muốn đèn bút thử điện lại sáng thì cọ sát mảnh nhựa lần nữa . GV : Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng và hoàn thành nhận xét . GV(y/c) Học sinh chọn từ điền vào nhận xét. HS : Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét . GV : Thông báo dòng điện là gì ? GV(?) Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện ? HS : Trả lời . GV thông báo : Thực tế có thể ta cắm dây nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhưng không có dòng điện chạy qua ( Không nhận thấy dấu hiệu có dòng điện chạy qua) thì cũng không được tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện . * Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng . GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện HS : Nghe và ghi vở . GV(?) Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế ? HS: Pin, ắc qui GV:Yêu cầu học sinh chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc qui cụ thể . HS: Trình bày GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu học sinh mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3 . HS: Mắc mạch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ mạch hở , khắc phục để đảm bảo đèn sáng . GV : Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở. Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên nhân mạch hở và khắc phục . Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình . GV(?) Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng . HS : Trả lời . HS: Nhận xét * Hoạt động 4: Vận dụng GV(y/c) Học sinh trả lời câu C4 Cho các cụm từ sau đây : đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện . Hãy viết ba câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho. HS: Trình bày HS: Nhận xét GV(y/c) Học sinh trả lời câu C5 Hãy kể tên năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin? HS: Trình bày HS: Nhận xét GV(y/c) Học sinh trả lời câu C6 HS: Trình bày HS: Nhận xét I.Dòng điện . Nhận xét : Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó . * Kết luận: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II. Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động . - Mỗi nguồn điện có 2 cực : cực dương (+)và cực âm (-). 2.Mắc mạch điện đơn giản III. Vận dụng C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng . - Dòng điện chạy qua đèn điện làm đèn sáng. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, ôtô đồ chơi, điều khiển tivi, điện thoại.... C6: Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm của nó tì sát vào bánh xe đạp, cho bánh xe đạp quay thì đèn sẽ sáng ( Dây nối từ đi na mô tới đèn phải không có chỗ hở). 4 Củng cố : GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT .( bảng phụ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau Dòng điện là dòng Hai cực của pin hay acquy là các cực .. của nguồn điện đó Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với . HS : Làm việc cá nhân. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Hai cực của pin hay acquy là các cực dương và âm của nguồn điện đó c. Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện . HS: Nhận xét GV(?) Điều kiện để có dòng điện lâu dài trong dây dẫn điện là gì ? HS: Điều kiện để có dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn là phải có nguồn điện mắc với dấy dẫn điện thành mạch kín. GV(?) Nguồn điện có tác dụng gì? Chỉ ra cực dương, cực âm trên pin con thỏ . HS: Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động 5 Dặn dò : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. Nêu được các nguyên nhân mạch điện hở và đèn không sáng . - Làm bài tập 19.2 và 19.3 SBT - Chuẩn bị bài : Chất dẫn điệnvà chất cách điện – dòng điện trong kim loại .
Tài liệu đính kèm: