Tiết 24.bài 22. tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
- Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện.
- Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.
2. Kĩ năng.
- Làm được thí nghiệm xác định vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
- Quan sát, thu thập thông tin
Ngày soạn: 20 / 02 / 2011 Ngày giảng: 7A. 03/ 03 / 2011 7B. 22/ 02 / 2011 Tiết 24.bài 22. tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nờu được dũng điện cú tỏc dụng nhiệt và biểu hiện của tỏc dụng này. - Lấy được vớ dụ cụ thể về tỏc dụng nhiệt của dũng điện. - Nờu được tỏc dụng phỏt sỏng của dũng điện. - Nờu được ứng dụng của tỏc dụng nhiệt và tỏc dụng phỏt sỏng của dũng điện trong thực tế. 2. Kĩ năng. - Làm được thí nghiệm xác định vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. - Quan sát, thu thập thông tin 3. Thái độ - Hứng thú với học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. II. đồ dùng. 1. Giáo viên: * Chuẩn bị cho cả lớp: - 1 biến thế và chỉnh lưu nắn dòng ( ađateur ) 220V xoay chiều cho các đầu ra một chiều 12V- 9V- 6V- 3V, công suất 12W. - 5 dây nối, mỗi dây khoảng 40cm; - 1 công tắc; - 1 đoạn dây rất mảnh, dài khoảng 30cm ( dây phanh xe đạp ) ; - 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ( giấy vệ sinh ) - một số cầu chì thực; * Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - 2 pin loại 1,5V với đế lắp 2 pin lắp nối tiếp; - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn; - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm; - 1 bút thử điện với bóng đèn có 2 đầu dây bên trong tách rời nhau; - 1 đèn đi ốt phát quang( đèn LED) có lắp thêm điện trở bảo vệ; 2. Học sinh: Bảng phụ theo các nhóm + Các loại bút thử điện III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi + HĐN IV. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động (7 phút ) Mục tiêu: Hs kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của mình và các bạn.Đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Không. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Gv yêu cầu học sinh báo cáo sĩ số lớp - Gv kiểm tra bài cũ . ? Người ta dựa vào đâu để có thể lắp một mạch điện theo yêu cầu cần có? Chiều dòng điện được qui ước như thế nào? Vẽ một sơ đồ mạch điện gồm các bộ phận sau: 1nguồn điện 1pin, 1bóng đèn, một công tắc đóng? Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch? - GV nhận xét, cho điểm. - Gv đặt vấn đề vào bài: ? khi có dòng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích (electron) dịch chuyển hay không? ? vậy căn cứ vào dấu hiệu nào để biết có dòng điện trong mạch ? - GV thông báo đó là những tác dụng của dòng điện. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu 2 tác dụng của dòng diện là tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - HS: Dựa vào sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. - HS: Căn cứ vào đèn sáng, quạt quay, bếp nóng... Tiết 24. bài 22. tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện ( 18 phút ) Mục tiêu: Nờu được dũng điện cú tỏc dụng nhiệt và biểu hiện của tỏc dụng này. Lấy được vớ dụ cụ thể về tỏc dụng nhiệt của dũng điện. Làm được thí nghiệm xác định vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Đồ dùng: - 1 biến thế và chỉnh lưu nắn dòng ( ađateur ) 220V xoay chiều cho các đầu ra một chiều 12V- 9V- 6V- 3V, công suất 12W. - 5 dây nối, mỗi dây khoảng 40cm; - 1 công tắc; - 1 đoạn dây rất mảnh, dài khoảng 30cm ( dây phanh xe đạp ) ; - 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ( giấy vệ sinh ) - một số cầu chì thực; Cách tiến hành. - Gv nêu câu hỏi C1 yêu cầu HS trả lời: ? Hãy nêu tên một số dụng cụ đốt nóng bằng điện? - Gv nhận xét-> chốt C1. - Gv cho Hs tìm hiểu thí nghiệm theo hướng dẫn của câu C2. -Yêu cầu các nhóm HS thực hiện TN và trả lời C2 SGK. - Gv tổ chức cho các nhóm nhận xét-> chốt lại C2. - GV thông báo về tác dụng nhiệt của dòng điện. - GV làm TN H 22.2 cho Hs quan sát sau đó yêu cầu Hs trả lời câu hỏi C3. - Gv nhận xét-> chốt C3. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trong 4 phút hoàn thành kết luận trong SGK. - Gv tổ chức nhận xét-> chuẩn kiến thức. - Gv cho Hs tìm hiểu nhanh C4 và trả lời. - Gv nhận xét, cho HS quan sát các loại cầu chì-> chốt C4. * Tích hợp môi trường: - GV thông báo: Dũng điện đi qua một vật dẫn thụng thường, đều làm cho vật dẫn núng lờn. Nếu vật dẫn núng lờn đến nhiệt độ cao từ 5000C thỡ phỏt sỏng. Nguyờn nhõn gõy ra tỏc dụng nhiệt của dũng điện là do cỏc vật dẫn cú điện trở ? Tác dụng nhiệt có lợi hay có hại? Lấy vd có lợi và có hại? - Gv cung cấp thông tin. + Để làm giảm tỏc dụng nhiệt, cỏch đơn giản là làm dõy dẫn bằng chất cú điện trở suất nhỏ. + Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyờn thiờn nhiờn. Ngày nay, người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siờu dẫn (cú điện trở suất bằng khụng) trong đời sống và kĩ thuật. - HS: bàn là, bếp điện, bóng đèn... - HS quan sát, đọc thông tin C2 và dự đoán. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, làm TN theo nhóm và trả lời các câu hỏi ở C2 - HS nhận xét, tự sửa chữa, ghi vở. - HS: Quan sát và trả lời câu C3 - HS thảo luận theo nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành kết luận-> báo cáo. - Hs: trả lời nhanh C4. Hs: Vừa có lợi vừa có hại Có lợi: trong việc chế tạo các thiết bị đốt nóng bằng điện như: Bàn là ,nồi cơm điện..... Có hại: Nó gây ra hiện tượng toả nhiệt trên dây dẫn làm cháy dây dẫn. - Hs: Ghi nhớ. I. Tác dụng nhiệt: C1: Bóng đèn dây tóc, bếp điện, nồi cơm điện, bàn là, lò nướng, lò sưởi, máy sấy tóc... C2: a. bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay hoặc sử dụng nhiệt kế. b. dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. c. bộ phận dây tóc của bóng đèn thường làm bằng Von fram để không bị nóng chảy. * Kết luận: Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. C3: a. Các mảnh giấy bị cháy đứt, rơi xuống. b. Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt. * Kết luận chung: - Nóng lên; - Nhiệt độ, phát sáng; C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở ( bị ngắt mạch), tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện( 12 phút ) Mục tiêu: Nờu được tỏc dụng phỏt sỏng của dũng điện. Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin. Đồ dùng. - 2 pin loại 1,5V với đế lắp 2 pin lắp nối tiếp; - 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn; - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm; - 1 bút thử điện với bóng đèn có 2 đầu dây bên trong tách rời nhau; - 1 đèn đi ốt phát quang( đèn LED) có lắp thêm điện trở bảo vệ; Cách tiến hành. - GV yêu cầu Hs tìm hiểu câu C5 và C6 sau đó cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện loại thông thường, sau đó cắm bút vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện trong lớp ( lỗ của ổ lấy điện nối với dây nóng ) để HS quan sát vùng bóng phát sáng của bóng đèn. - Yêu cầu Hs thảo luận trả lời C5 và C6. - Gv nhận xét -> chốt C5 và C6. - Gv treo bảng phụ kết luận yêu cầu Hs hoàn thiện. - Gv nhận xét-> chuẩn kiến thức. - Với đèn đi ốt phát quang GV cho các nhóm HS làm việc theo hướng dẫn trong SGK và trả lời C7. - Gv nhận xét -> chốt C7. - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận - Gv nhận xét chuẩn kiến thức. * Tích hợp môi trường: - GV thông báo: Điụt phỏt quang cú khả năng phỏt sỏng khi cú dũng điện đi qua, mặc dự điụt chưa núng tới nhiệt độ cao. ? Việc sử dụng đi-ốt phát quang có gì thuân lợi hơn khi dùng bóng đèn dây tóc? - Gv nhận xét -> chốt lại. - HS tìm hiểu C5, C6 và quan sát. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6. - Hs cá nhân hoàn thiện kết luận. - HS làm việc theo nhóm Và trả lời C7 - Hs hoàn thành kết luận. Hs: Sử dụng diot trong thắp sỏng sẽ gúp phần làm giảm tỏc dụng nhiệt của dũng điện, nõng cao hiệu suất sử dụng điện. II. Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện: C5: hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau. C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn phát sáng. * Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn đi ốt phát quang: C7: Đèn đi ốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. * Kết luận: - một chiều Hoạt động 4: Củng cố -Vận dụng – Hướng dẫn về nhà ( 8 phút ) Mục tiêu: Nờu được ứng dụng của tỏc dụng nhiệt và tỏc dụng phỏt sỏng của dũng điện trong thực tế. vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan . Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi C8. Cách tiến hành - Gv treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi C8=> Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời. - Gv nhận xét-> chốt C8. - Gv yêu cầu Hs tìm hiểu C9 và gợi ý: Xem lại các đặc điểm của đi-ót phát quang. - Gv nhận xét-> chốt C9. - Gv yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ. - Gv dặn dò: + Về nhà học bài + làm bt từ 22.1 đến 22.3 + Đọc mục có thể em chưa biết. - HS trả lời C8: B - Hs: Nêu phương án: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A và đóng công tắc, nếu đèn sáng thì cực A là cực dương của nguồn Hs: Đọc nội dung phần ghi nhớ III. Vận dụng: C8: B C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A và đóng công tắc, nếu đèn sáng thì cực A là cực dương của nguồn.
Tài liệu đính kèm: