Tiết 25. bài 23. tác dụng từ, tác dụng hoá học
và tác dụng sinh lí của dòng điện
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
2. Kĩ năng
- Làm được một số thí nghiệm về tác dụng từ và tác dụng hóa học của dòng điện.
- Tổ chức và quan sát kết quả thí nghiệm
- Thu thập thông tin trong thực tế.
3. Thái độ .
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
Ngày soạn: 27 / 02 / 2011 Ngày giảng : 7A. 10 / 03 /2011 7B. 01 / 03 / 2011 Tiết 25. bài 23. tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Nờu được biểu hiện của tỏc dụng từ của dũng điện. - Nờu được vớ dụ cụ thể về tỏc dụng từ của dũng điện. - Nờu được biểu hiện tỏc dụng húa học của dũng điện. - Nờu được biểu hiện tỏc dụng sinh lớ của dũng điện. 2. Kĩ năng - Làm được một số thí nghiệm về tác dụng từ và tác dụng hóa học của dòng điện. - Tổ chức và quan sát kết quả thí nghiệm - Thu thập thông tin trong thực tế. 3. Thái độ . - Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên * Chuẩn bị cho cả lớp: + 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V; 1 ắc qui 12V; 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4;1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V; 4 đoạn dây nối. + Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện ) * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + 1 nam châm điện dùng pin; 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép;1 bộ nguồn 6V; 1 công tắc, 5 đoạn dây nối; 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn; 2. Học sinh. Bảng phụ theo các nhóm iii. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi và tái hiện iv. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút ) Mục tiêu: Hs kiểm tra việc chuẩn bị kiến thức của mình và bạn. Đặt vấn đề vào bài. Đồ dùng: Tranh vẽ cần cẩu điện Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Gv yêu cầu học sinh báo cáo sĩ số lớp - Gv kiểm tra bài cũ . Phát biểu nội dung kết luận về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện ? Làm bài tập 22.1, 22.3 ( SBT- ) - Gv nhận xét, cho điểm. - GV cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương 3 -> ĐVĐ: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - 1Hs lên bảng trả lời. - HS quan sát tranh, đặt vấn đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện.( 20 phút ) Mục tiêu: Nờu được biểu hiện của tỏc dụng từ của dũng điện. Nờu được vớ dụ cụ thể về tỏc dụng từ của dũng điện. Làm được một số thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. Rèn kĩ năng quan sát và thu thập thông tin. Đồ dùng: 3 nam châm điện dùng pin; 3 bộ nguồn 6V; 3 công tắc, 3 đoạn dây nối; 3 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng sắt, thép; 3 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn; chuông điện; Tranh vẽ phóng to H23.2 ( chuông điện ) Bảng phụ theo các nhóm. Cách tiến hành: - Trước hết chúng ta nhớ lại tính chất từ của nam châm đã học ở lớp 5. Hãy cho biết nam châm có tính chất gì? - GV đưa ra 1 nam châm đã được sơn màu để đánh dấu 2 cực. ? tại sao người ta lại sơn màu khác nhau trên 2 nửa của thanh nam châm ? các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào. - GV dùng mạch H23.1 ( SGK-63) giới thiệu về nam châm điện sau đó yêu cầu HS mắc mạch điện như H23.1 theo nhóm và trả lời các câu hỏi C1: ? khi ngắt hoặc đóng công tắc, đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, dây nhôm lại gần đầu cuộn dây thấy có hiện tượng gì xảy ra ? khi công tắc đóng, đưa một trong hai cực của nam châm lại gần có hiện tượng gì xảy ra - GV thông báo: cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện. - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận theo nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn - Gv yêu cầu các nhóm nhận xét chéo => Gv kết luận và chốt kiến thức chuẩn. - GV mắc chuông điện và cho nó hoạt động. - GV treo tranh vẽ H23.2 ? Dựa vào tranh vẽ em hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện. - Gv vấn đáp Hs trả lời các câu hỏi C2, C3, C4. - Gv tổ chức cho Hs nhận xét và chốt lại - GV cho HS nghiên cứu phần ứng dụng. * Tích hợp môi trường: - Gv thông báo: Dũng điện gõy ra xung quanh nú một từ trường. Cỏc đường dõy cao ỏp cú thể gõy ra những điện từ trường mạnh, những người dõn sống gần đường dõy điện cao thế cú thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tỏc dụng của trường điện từ mạnh, cỏc vật đặt trong đú cú thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đú cú thể khiến cho tuần hoàn mỏu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. ? Đê giảm tác hại này ta phải làm gì? - Gv nhận xét-> chuẩn. - HS nhắc lại tính chất của nam châm - HS : quan sát màu sơn trên kim nam châm và thanh nam châm -> HS: Để phân biệt 2 cực của nó -> HS: cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau - HS quan sát H23.1 tìm hiểu thí nghiệm câu C1 -> làm thí nghiệm và trả lời câu C1. -> Khi công tắc ngắt , không có hiện tượng gì xảy ra. Khi công tắc đóng, đầu cuộn dây hút đinh sắt , không hút dây nhôm , đồng -> Khi đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, cực này của nam châm có thể bị hút hoặc bị đẩy. - Hs: sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành phần kết luận theo nhóm. - HS quan sát GV mắc mạch điện cho chuông hoạt động. -> chỉ ra trên tranh vẽ - Cá nhân HS tìm hiểu trả lời các câu C2, C3, C4 - HS đọc phần ứng dụng - HS lắng nghe. -> cần xõy dựng cỏc lưới điện cao ỏp xa khu dõn cư. I. Tác dụng từ: * Tính chất từ của nam châm: - nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc bằng thép. - Mỗi nam châm có 2 cực, cùng cực thì đẩy nhau,khác cực thì hút nhau. * Namchâm điện: + Cấu tạo:( SGK- 63) C1: a. khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi công tắc ngắt, đinh nhỏ rơi ra. b. một cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. Khi đảo đầu cuộn dây thì xảy ra hiện tượng ngược lại. * Kết luận ( SGK- 63) - nam châm điện; - tính chất từ; * Tìm hiểu chuông điện: ( SGK- 64 ) C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ của chuông đập vào chuông , chuông kêu. C3: chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. C4: Khi miếng sắt tỡ vào tiếp điểm à mạch kớn à cuộn dõy cú tớnh chất từ à hỳt miếng sắt à đập vào chuụng à mạch lại hở à quỏ trỡnh diễn ra liờn tục như thế. * ứng dụng ( SGK- 64 Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện( 10 phút) Mục tiêu: Nờu được biểu hiện tỏc dụng húa học của dũng điện..Tổ chức và quan sát kết quả thí nghiệm. Đồ dùng: 1 ắc qui 12V; 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4;1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V; 4 đoạn dây nối. Cách tiến hành. - GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc mạch điện H23.3( chưa đóng công tắc) - Cho HS quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của nguồn điện. Đóng mạch điện cho đèn sáng. ? than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện. ? dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao em biết? - Sau vài phút ngắt công tắc GV nhắc thỏi than nối với cực âm của ắc qui, yêu cầu HS nhận xét màu sắc của thỏi than so với ban đầu. - GV thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng, hiện tượng này xảy ra chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học. - Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận. * Tích hợp môi trường: - Gv thông báo: Dũng điện gõy ra cỏc phản ứng điện phõn, Việt Nam là đất nước cú khớ hậu núng ẩm, do những yếu tố tự nhiờn, việc sử dụng cỏc nguồn nhiờn liệu húa thạch (than đỏ, dầu mỏ, khớ đố, ) và hoạt động sản xuất cụng nghiệp cũng tạo ra nhiều khớ thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S, ). Cỏc khớ này hũa tan trong hơi nước tạo ra mụi trường điện li. Mụi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mũn (ăn mũn húa học) ? Để giảm tác hại này ta phải làm gì? - Gv nhận xét-> chuẩn. - HS làm việc cá nhân - Theo dõi GV , nhận xét màu sắc ban đầu của thỏi than chì ( màu đen ) -> đều là chất dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua. Biểu hiện là đèn sáng. -> Có màu đỏ nhạt. - HS hoàn thành kết luận và ghi vở - HS lắng nghe. -> cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mũn húa học và giảm thiểu cỏc khớ thải độc hại trờn.. II. Tác dụng hoá học: * Thí nghiệm: ( SGK- 64 ) C5: dung dịch muối đồng sun fat là chất dẫn điện. C6: Sau TN, thỏi than được nối với cực âm được phủ một lớp đồng màu đỏ nhạt. * Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng . Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện( 3 phút ) Mục tiêu: Nờu được biểu hiện tỏc dụng sinh lớ của dũng điện.Thu thập thông tin trong thực tế. Đồ dùng: Không Cách tiến hành - GV: nếu sơ ý để chạm bộ phận nào của cơ thể vào dòng điện có thể bị điện giật gây ra tai nạn. Vậy điện giật là gì? - GV đề nghị HS đọc phần 3 SGK và trả lời câu hỏi trên. ? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? cho ví dụ? - GV lưu ý cho HS: Không được tự mình chạm vào hoặc sửa chữa các thiết bị điện hoặc mạng điện trong nhà nếu không biết rõ cách sử dụng hoặc kỹ thuật sửa chữa. * Tích hợp môi trường: - Gv thông báo: Dũng điện gõy ra tỏc dụng sinh lớ. + Dũng điện cú cường độ 1mA đi qua cơ thể người gõy ra cảm giỏc tờ, co cơ bắp (điện giật). Dũng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tớnh mạng con người. Dũng điện mạnh ảnh hưởng nghiờm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dũng điện mạnh cú thể gõy tử vong. + Dũng điện cú cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện chõm). Trong cỏch này cỏc điện cực được nối với cỏc huyệt, cỏc dũng điện làm cỏc huyệt được kớch thớch hoạt động. Việt Nam là nước cú nền y học chõm cứu tiờn tiến trờn thế giới. ? Để an toàn khi sử dụng điện ta cần có biện pháp như thế nào? - Gv nhận xét-> chuẩn. - HS nghiên cứu SGK - HS: thường là có hại, bị điện giật sẽ nguy hiểm đến tính mạng con người. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. -> Cần trỏnh bị điện giật bằng cỏch sử dụng cỏc chất cỏch điện để cỏch li dũng điện với cơ thể và tuõn thủ cỏc quy tắc an toàn điện. III. Tác dụng sinh lí: ( SGK- 65 ) Hoạt động 6: Vận dụng- củng cố dặn dò( 3 phút ) Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức trọng tâm.Vận dụng kt trả lời các câu hỏi liên quan. Đồ dùng: Không Cách tiến hành - Yêu cầu hs sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoạt động theo nhóm làm câu C7 + C8 - Gv yêu cầu hs nhận xét chéo-> chuẩn C7 và C8. - Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ - Gv dặn dò các công việc về nhà +Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần “ có thể em chưa biết” + Làm bài tập từ 23.1-> 23.4 ( SBT - 24 ) + Ôn lại các bài từ 17->24. - Hs: Hoạt động theo nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành C7 + C8 - Hs: Nhận xét chéo. - Hs: Ghi nhớ các công việc về nhà. IV. Vận dụng: C7: C C8: D Dũng điện lớn khi qua cơ thể con người cú thể gõy nguy hiểm, nhưng cỏc dũng điện rất nhỏ cú thể cú tỏc dụng chữa bệnh. Người ta ứng dụng hiện tượng này trong chõm cứu. Cỏc điện cực được nối với cỏc huyệt. Khi cú dũng điện cú cường độ thớch hợp đi vào cỏc huyệt sẽ bị kớch thớch hoạt động làm tăng sức đề khỏng của cơ thể. Phương phỏp chõm cứu này gọi là điện chõm. Lấy hai đầu dõy dẫn cắm vào hai đầu của pin. Hai đầu cũn lại cắm vào củ khoai. Một lỳc sau ta thấy củ khoai sủi bọt. Dũng điện đó gõy ra tỏc dụng hoỏ học. Cỏch làm một nam chõm điện và một la bàn đơn giản. - Dựng dõy điện cú bọc vec-ni quấn khoảng 100 vũng xung quanh một chiếc đinh. Gắn hai đầu dõy vào hai cực của viờn pin. Khi đú chiếc đinh cú thể hỳt cỏc vật bằng sắt hoặc thộp khỏc. Đinh trở thành một nam chõm. - Đưa chiếc kim khõu lại gần chiếc đinh này, kim cũng trở thành nam chõm. Đặt chiếc kim này lờn một miếng xốp nhỏ rồi đặt miếng xốp trờn mặt nước. Kim luụn quay về hướng bắc - nam.
Tài liệu đính kèm: