Tiết 28.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
- Biết được đơn vị cường độ dòng điện là ampe( Ký hiệu là A).SgK
- Biết lựa chọn ampekế có giới hạn đo phù hợp và sử dụng được ampekế để đo cường độ dòng điện.
- Biết được cách mắc ampekế trong mạch điện là mắc nối tiếp.
2. Kỹ năng: Mắc được mạch điện đơn giản.
Ngày giảng: Lớp 7A://2011 Lớp 7B://2011 Tiết 28. Cường độ dòng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Biết được đơn vị cường độ dòng điện là ampe( Ký hiệu là A).SgK Biết lựa chọn ampekế có giới hạn đo phù hợp và sử dụng được ampekế để đo cường độ dòng điện. Biết được cách mắc ampekế trong mạch điện là mắc nối tiếp. 2. Kỹ năng: Mắc được mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm. Hứng thú học tập bộ môn vật lý. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên; Chuẩn bị cho nhóm HS. Ampekế. Bóng đèn 6V. Một số dây dẫn. Khoá K Nguồn điện Mỏy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A: /.: Vắng Lớp 7B: /.: Vắng 2. Kiểm tra (3’): Trả và nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1). Nêu vấn đề. - GV: Dòng điện có thể gây ra rất nhiều tác dụng như : Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện. Vậy cường độ dòng điện là gì? Qua bài hôm nay chúng ta sẽ hiểu được điều đó. - HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. (2’) *Hoạt động 2). Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện. - GV cho h/s quan sát H24.1 trờn mỏy chiếu, giới thiệu mạch điện thí nghiệm, nêu tác dụng của các thiết bị, dụng cụ được sử dụng cho mạch điện này. - Biến trở được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. - Ampekế dùng đo cừơng độ dòng điện mạnh hay yếu. - GV tiến hành thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn. Yêu cầu h/s quan sát hiện tượng và nhận xét. HS quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận và rút ra nhận xét. - GV nhận xét câu trả lời của h/s và chốt lại nhận xét đúng. (9’) I.Cường độ dòng điện. 1. Quan sát thí nghiệm. *Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampekế càng lớn. - GV thông báo về cường độ dòng điện, ký hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện. - HS nhận biết theo sự hướng dẫn của giáo viên và ghi vào vở. - GV hướng dẫn h/s cách đổi đơn vị của cường độ dòng điện, cách dùng các đơn vị đó. 2. Cường độ dòng điện. + Số chỉ của ampekế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. + Ký hiệu cờng độ dòng điện: I + Đơn vị cường độ dòng điện: mA, A. 1A= 1000mA *Hoạt động 3. : Tìm hiểu ampekế. - GV: ampekế dùng để đo gì? - HS suy nghĩ , nhận xét và trả lời. - GV Cho hs quan sát Ampeke thật Kết hợp với hình ảnh trên máy chiếu yêu cầu hoàn thành C1. - HS hoạt động nhóm quan sát ,thảo luận và hoàn thành C1. - GV hướng dẫn h/s nhận biết chốt điều chỉnh kim chỉ thị của ampekế. (10’) II. Ampekế. Ampekế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. C1. a) Ampekế GHĐ ĐCNN H24.2a 100mA 10mA H24.2b 6A 0,5A b)– Ampekế dùng kim chỉ thị là ampekế H24.2ab. - Ampekế hiện số là ampekế H24.2c. c) ở các chốt nối dây dẫn của ampekế có ghidấu + (Chốt dương) và dấu – (Chốt âm). *Hoạt động 4.: Mắc ampekế để đo cường độ dòng điện. - GV: Cho các nhóm lần lượt thực hiện từng nội dung phần III trong sgk. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv. - GV: Hướng dẫn hs những mục khó - GV: tổ chức cho hs thảo luận kết quả thí nghiệm. (15’) 5’ III.Đo cường độ dòng điện. 1. Vẽ sơ đồ. A 2. Số liệu bảng 2. SGK 3.Thực hành mắc mạch điện. 4. Kiểm tra và điều chỉnh số chỉ của ampeke chỉ đúng vạch số 0 5. Đóng công tắc đọc và ghi giá trị I1 6. Thay nguồn có 2 quả Pin, đọc I2. - GV: Yêu cầu hs căn cứ vào sự so sánh I1 và I2 để hoàn thành C2. - HS: Từ sự so sánh hoàn thành C1, C2. C2. Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.Ngược lại, dòng điện qua đèn có cường độ càng nhỏ thì đèn càng tối. *Hoạt động 5. Vận dụng. - GV Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành C3, C4, C5 - HS Thảo luận và hoàn thành C3, C4, C5 theo yêu cầu của gv. - GV: Yêu cầu 3 nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét và nhận xét chéo nhau dựa trên kết quả trên máy chiếu (5’) IV. Vận dụng. C3. 0,175A = 175mA. 0,38A = 380mA. 1250mA= 1,250A. 280mA = 0,280A. C4. 2-a; 3-b; 4-c C5. Ampekế trong H24.4 được mắc đúng vì: Chốt + của ampekế được mắc vào cực dương của nguồn điện, chốt - được nối với cực âm của nguồn điện. 4. Củng cố (2’)GV hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho HS 5. Hướng dẫn về nhà (1’). Học bài theo và làm các bài tập 24.1-24.4 SBT. Đọc có thể em chưa biết và bài “Hiệu điện thế” sgk * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy Ngày giảng: Lớp 7A: //2011 Lớp 7B: //2011 Tiết 29. Hiệu điện thế I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn( V ). Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay ắc quy và xác định được hiệu điện thế đó. 2.Kỹ năng: Mắc được mạch điện đơn giản. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm. Hứng thú học tập bộ môn vật lý. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh Bóng đèn 6V. Nguồn điện 3V-6V. Một số dây dẫn. Vôn kế Một ssó loại pin, ắc quy. Máy chiếu 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A : ..../.......Vắng : ....................................................................... Lớp 7B : ..../.......Vắng : ........................................................................ 2. Kiểm tra (4’): CH: Để biết dòng điện mạnh hay yếu ta căn cứ vào đại lượng gì? ĐA: Để biết dòng điện mạnh hay yếu ta căn cứ vào cường độ dòng điện, nếu cường độ dòng điện càng lớn thì dòng điện càng mạnh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1 . Nêu vấn đề. - GV: ở bài 19 ta đã học về dòng điện và nguồn điện. Hãy nhớ lại xem nguồn điện có tác dụng gì? - HS: Nguồn điện có khă năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động - GV nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK. HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. (2’) * Hoạt động 2 . Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế. - GV Thông báo về HĐT và đơn vị của HĐT. - HS: Chú ý tiếp thu thông tin. - GV: Lấy một số vd để hs đổi từ đơn vị kV ra V và ngược lại. - HS: Đổi các vd của gv. - GV: Yêu cầu hs quan sát lại H19.2 để trả lời C1. - HS: Quan sát và hoàn thành C1. (10’) I. Hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. + Ký hiệu: U + Đơn vị: kV, V, mV. 1KV = 1000V 1V = 1000 mV C1. - Pin tròn 1,5 V - Ăc quy 12V, 6V. - ổ điện trong nhà 220 V. * Hoạt động 3 . Tìm hiểu về vôn kế. - GV Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời “Vôn kế là gì?” - HS: Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi. - GV: Yêu cầu hs làm viêc với mục 1, 2, 3, 4,5 của C2 để nhận biết, tìm hiểu vôn kết HS: Thảo luận nhóm hoàn thành C2 theo yêu cầu. (10’) 3’ II. Vôn kế. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. C2. 1) Nhận biết vôn kế 2) Vôn kế H25a. 2a,b dùng kim chỉ thị. - Vôn kế H 25.2c hiệu số. 3) H25.2a: GHD: 300v, ĐCNN: 25v. H25.2b: GHĐ: 20v, ĐCNN: 2,5 v. 4) (+) cực dương; (-) Cực âm. 5) Nhận biết chốt điều chỉnh của vôn kế. *Hoạt động 4 . Đo hiệu điện thế. GV: Yêu cầu các nhóm làm việc theo các mục 1, 2, 3, 4, 5 của phần III rồi so sánh rút ra kết luận theo yêu cầu của C3. HS: Làm việc theo nhóm theo yêu cầu của gv. GV: Kiểm tra và giúp đỡ hs. (10’) 5’ III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. 1. Vẽ sơ đồ mạch điện. V V 2. Kiểm tra GHĐ của vôn kế xem có phù hợp với nguồn điện 6V không? 3. Kiểm tra và điều chỉnh kim của Vôn kế về vị trí 0 và mắc mạch điện như hv 4. Mạch hở. đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 với pin 1. 5. Thay pin 1 bằng pin 2 làm tương tự như trên. C3. Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn. * Hoạt động 5 . Vận dụng. - GV Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành C4, C5, C6 - HS Thảo luận và hoàn thành C4, C5, C6 theo yêu cầu của gv. GV: Yêu cầu 3 nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét và nhận xét chéo nhau. (5’) IV. Vận dụng. C4. a) 2,5V= 2500mV. b) 6KV = 6000V. c)110V= 0,110 KV. d) 1200mV= 1,2 V. C5. a) dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó. b) GHĐ: 30V và ĐCNN: 1V c) Vị trí 1: 3V d. Vị trí 2: 28V. C6: 2 - a; 3 – b; 1 - c 4.Củng cố (2’). GV hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho học sinh. Đọc có thể em chưa biết để biết thêm một số thông tin khác có liên quan. 5.Hướng dẫn về nhà (1’). Học bài theo vở và SGK. Làm các bài tập 25.1-25.3 SBT. Chuẩn bị trước nội dung bài 26 sgk * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy . Ngày giảng: Lớp 7A //2011 Lớp 7B //2011 Tiết 30. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được mỗi dụng cụ ( thiết bị ) điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ ( sơ đồ mạch điện) 3. Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh, vận dụng vào thực tế II. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị cho cả lớp: Máy chiếu Bảng phụ C3 Bóng đèn tròn Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh Một bảng nhóm, một bút màu Một giá để pin Bốn quả pin (loại 1,5V) Một bóng đèn có đế Một Ampe kế Một vôn kế Năm đoạn dây nối 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp 7A.... : ......./.........Vắng : ................................................................ Lớp 7B.... : ......./.........Vắng : ................................................................ 2. Kiểm tra (2’) CH: Nêu công dụng của ampe kế, vôn kế? Khi mắc ampe kế, vôn kế với mạch điện cần chú ý điểm gì? ĐA: Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện (3đ) Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế(3đ). Cực dương của chúng được nối về phía cực dương của nguồn, cực âm được nối về phía cực âm của nguồn (4đ). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1 . Nêu vấn đề. - GV: Cho HS đọc số vôn ghi trên một bóng đèn, rồi nêu vấn đề bài học - HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài. (2’) *Hoạt động 2 . Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. - GV: Yêu cầu HS ... g 1. Nêu mục tiêu và kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. - GV nêu mục tiêu bài học và kiểm tra việc chuẩn bị của h/s ở nhà. - HS nhận biết mục tiêu cần làm của bài. (5’) 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a). Vôn kế được dùng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm. b). Chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện. c). Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. d). Mắc nối tiếp ampe kế vào đoạn mạch để sao cho chốt (+) của nó được nối về phía cực dương của nguồn. * Hoạt động 2. Mắc song song hai bóng đèn. - GV: Kiểm tra mục a của phần 2 đã yêu cầu làm ở nhà. - GV: Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ, tiến hành đo và ghi kết quả bào bảng 1 - HS: Mắc mạch điện theo sơ đồ, đo và ghi kết quả vào bảng 1. - GV: Yêu cầu hs dựa vào kết quả của bảng 1 để rút ra nhận xét HS: Rút ra nhận xét. (15’) 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. a) Sơ đồ mạch điện H 28.1a. + - K Đ1 Đ2 V b) Kết quả thí nghiệm. Bảng 1. vị trí mắc vôn kế Hai điểm 1 và 2 Hai điểm 3 và 4 Hai điểm M và N Hiệu điện thế c)Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung: U= U= U. *Hoạt động 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. - GV yêu cầu h/s lắp mạch điện - H28.2. - HS tiến hành lắp thí nghiệm theo sơ đồ H28.2, tiến hành thí nghiệm theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của g/v, ghi kết quả vào báo cáo. - GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm, hướng dẫn nếu h/s gặp khó khăn. - HS ghi kết quả vào báo cáo, thảo luận kết quả và rút ra nhận xét. (15’) 3.Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. a) Kết quả đo Bảng 2. Vị trí mắc ampe kế Cường độ dòng điện Mạch rẽ 1 Mạch rẽ 2 Mach chính b)Nhận xét: Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mach rẽ: I =I+ I 4. Củng cố (3’): GV Nhấn mạnh 2 nhận xét của mẫu báo cáo. GV nhận xét, đánh giá một số bài của h/s. Thu báo cáo thực hành về nhà chấm. GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà (2’): GV yêu cầu h/s về nhà tự thực hành thêm. Chuẩn bị bài 29 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy .. Ngày giảng: Lớp 7A://2011 Lớp 7B://2011 Tiết 33. An toàn khi sử dụng điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng điện an toàn. 3. Thái độ: Nghiêm túc, an toàn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nguồn 3- 6V. - Cầu chì. - Bóng đèn. - Công tắc. - Một số dây dẫn. - Bút thử điện. - Ampe kế. - Máy chiếu 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A: /.: Vắng Lớp 7B: /.: Vắng 2. Kiểm tra (5’): - CH : Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc song song có đặc điểm gì? -ĐA: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung: U= U= U.(5đ) Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mach rẽ: I =I+ I (5đ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1 . Nêu vấn đề. - GV nêu vấn đề theo phần mở bài trên máy chiếu. - HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài qua phần mở bài trong SGK. (3’) * Hoạt động 2 . Tìm hiểu về dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. - GV cắm bút thử điện vào ổ điện để h/s quan sát bao giờ đèn sáng và trả lời câu hỏi C1. - HS quan sát thí nghiệm của g/v, thảo luận và đưa ra nhận xét. - GV giới thiệu với h/s về thí nghiệm H29.1trên máy chiếu yêu cầu h/s tìm hiểu và rút ra nhận xét. - HS tìm hiểu thí nghiệm, nhận biết nếu chạm đầu 2 vào cơ thể thì đèn sáng và rút ra nhận xét. (14’) I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm. 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người. C1. Bóng đèn bút thử điện sáng khi ta đưa đầu của bút vào lỗ mắc với dây nóng và tay cầm phải tiếp xúc với nắp kim loại của bút. * Nhận xét: Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. - GV yêu cầu h/s nhớ lại tác dụng sinh lý của dòng điện, đọc thông tin SGK tìm hiểu về giới hạn nguy hiểm của dòng điện khi qua cơ thể người. - HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về giới hạn nguy hiểm của dòng điện khi qua cơ thể người. - GV hướng dãn h/s tìm hiểu. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. + Dòng điện với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu điện thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người. * Hoạt động 3 . Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. - GV hướng dẫn h/s làm thí nghiệm H29.2 tìm hiểu về hiện tượng đoản mạch. - HS nghiên cứu sơ đồ H29.2, theo dõi g/v làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả thí nghiệm. - GV yêu cầu h/s so sánh kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - HS thảo luận và đưa ra nhận xét của mình. ? Hiện tượng đoản mạch có tác hại gì? - HS liên hệ thực tế và qua thí nghiệm vận dụng trả lời câu hỏi của g/v. (10’) II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 1. Hiện tượng đoản mạch. C2. Khi bị doản mach, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn. - GV hướng dãn h/s tìm hiểu để h/s thấy rõ tác hại của hiện tượng đoản mạch. - GV làm thí nghiệm H29.3 yêu cầu h/s quan sát hiện tượng xảy ra với cầu chì. - HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, từ đó trả lời các câu hỏi C3. - GV hướng dẫn h/s tìm hiểu về tác dụng của cầu chì. - HS quan sát H29.4 nhận xét và trả lời C4, C5. - GV hướng dẫn h/s giải thích ý nghĩa số liệu. + Tác hại của hiện tượng đoản mạch: - Cường độ dòng điện tăng lên quá lớn làm nóng chảy vỏ dây dẫn điện, làm dây tóc bóng đèn đứt, thiết bị điện bị hỏng... 2. Tác dụng của cầu chì. C3. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, dây chì nóng chảy đứt làm hở mạch điện. C4. ý nghĩa số liệu: Nếu dòng điện có cường độ vượt quá giá trị ghi trên cầu chì thì cầu chì sẽ đứt. C5. HS tự lựa chọn. * Hoạt động 4 . Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - GV yêu cầu h/s đọc thông tin SGK trên máy chiếu, liên hệ thực tế tìm hiẻu về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (8’) III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. + Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. + Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. + Không được chạm vào nguồn điện nếu chưa rõ cach sử dụng. + Khi có người bị tai nạn điện thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt nguồn điện và gọi người cấp cứu. - HS vận dụng các kiến thức đã học, thảo luận và trả lời câu hỏi C6. - GV hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi và chốt lại ý đúng cho học sinh. C6. + H29.5a dây dẫn bị hở nếu chạm phải sẽ bị điện giật. Khắc phục bằng cách dùng băng dính bọc lại. + H29.5b nắp cầu chì ghi 2A, mà dây chì lại là 10A nó vượt quá xa giá trị định mức nên cầu chì này không có tác dụng bảo vệ mạch khi bị ngắn mạch. + H29.5c khi sửa chữa mà dóng công tắc là rất nguy hiểm. 4. Củng cố (3’): GV hệ thống nội dung chính của bài. Đọc có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà(1’): Học bài, làm các bài tập 29.1 đến 29.4 SBT. Trả lời phần tự kiểm tra của tổng kết chương III. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy . Ngày giảng: Lớp 7A://2011 Lớp 7B://2011 Tiết 34. Tổng kết chương III I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết hệ thống hoá các nội dung trọng tâm của chương. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và các dạng bài tập khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời các câu hỏi và bài tập. 3. Thái độ: Hứng thú học tập, mạnh dặn phát biểu ý kiến trước tập thể II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu) 2. Học sinh: chuẩn bị trước nội dung ôn tập. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp 7A: /.: Vắng Lớp 7B: /.: Vắng 2. Kiểm tra : Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung * Hoạt động 1 . Hệ thống kiến thức của chương thông qua phần tự kiểm tra. - GV: sử dụng máy chiếu đưa những câu hỏi của phần tự kiểm tra Hỏi cả lớp xem có câu nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập chung vào những câu này để củng cố nắm vững kiến thức này. -HS: nêu những câu chưa làm được trong phần tự kiểm tra để gv trả lời. (14’) I.Tự ôn tập và kiểm tra. 1. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. 2. Có hai loại điện tích là điện tích âm và dương. Điện tích cùng loại thì đẩy nhau. 3. Vật nhiễm điện dương nếu mất bớt êlecton, nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron. 4.+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 6. Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng từ, nhiệt, sinh lý, hoá học, phát sáng. 7. Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là Ampe kế. 8. Đơn vị hiệu điện thế là vôn. Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế. 10. Trong mạch nối tiếp thì: I = I= I; U = U+U 11. Trong mạch mắc song song thì: U = U= U; I = I+I *Hoạt động 2 . Vận dụng. - GV yêu cầu h/s vận dụng các kiến thức đã học, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng( sử dụng máy chiếu) - HS thảo luận, vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. - GV: Yêu cầu lần lượt hs trả lời,các hs còn lại nhận xét, bổ xung. (20’) II. Vận dụng. 1. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 2.+ H30.1a: Ghi dấu (-) cho vật B. + H30.1b: Ghi dấu (-) cho vật A. + H30.1c: Ghi dấu (+)cho vật B. + H30.1d: Ghi dấu (+)cho vật A. 3..Mảnh ni lông bị nhiễm điện âm vì nhận thêm êlectron 4. Sơ đồ c có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước. 5. Thí nghiệm c tương ứng với mạch kín và đèn sáng. 6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là pgù hợp nhất. 7. Số chỉ của ampe kế Alà: 0,35- 0,12= 0,23A * Hoạt động 3 . Tổ chức chơi trò chơi ô chữ. - GV : Sử dụng máy chiếu tổ chức cho hs chơi trò chơi - GV: chia lớp làm 4 đội, yêu cầu các đội lần lượt chọn ô chữ cho nhóm mình và trả lời cho ô chữ đó. - HS hoạt động theo nhóm, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi cho nhóm mình. (10’) III.Trò chơi ô chữ C Ư C D Ư Ơ N G A N T ò A N Đ I Ê N V Â T D Â N Đ I Ê N P H A T S A N G L Ư C Đ Â Y N H I Ê T N G U Ô N Đ I ệ N V Ô N K Ê 4. Củng cố (4’): GV hệ thống nội dung chính của chương. Nhận xét giờ ôn tập. 5. Hướng dẫn học nhà (1’): Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị cho thi học kỳ II. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy . Ngày giảng: (Thi theo lịch của PGD) Tiết 35 Kiểm tra học kì (Đề phòng giáo dục)
Tài liệu đính kèm: