HIỆU ĐIỆN THẾ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế
2. Kĩ năng:
- Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Ngày soạn: / / TIẾT29 HIỆU ĐIỆN THẾ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, vôn kế, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. 2. Học sinh: - Pin, dây dẫn, bóng đèn, công tắc D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau: 1500 mA = A 475 mA = A 1,375 A = mA 0,125 A = mA. Đáp án: 1500 mA = 1,5 A 475 mA = 0,475 A 1,375 A = 1375 mA 0,125 A = 125 mA. III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Như SGK 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Cung cấp thông tin về Hiệu điện thế. HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C1 GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 Hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế. Hiệu điện thế kí hiệu là U Đơn vị là Vôn, kí hiệu là V hay milivôn mV và kilôvôn KV với 1 mV = 0,001 V 1 KV = 1000 V. C1: - Pin tròn: 1,5 V - ắc quy xe máy: 6 V - giữa 2 lỗ của ổ cắm điện trong nhà là 220V Hoạt động 2: GV: Cung cấp thông tin về vôn kế HS: Thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 II. Vôn kế. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo Hiệu điện thế. C2: bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300 V 25 V Hình 25.2b 20 V 2,5 V Hoạt động 3: HS: Làm TN và thảo luận với mạch điện hình 25.3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: Thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. V X Nguồn điện Số Vôn ghi trên vỏ pin Số chỉ của Vôn kế Pin 1 1,5 V 1,5 V Pin 2 1,5 V 1,5 V C3: số Vôn ghi trên vỏ pin bằng với số chỉ của Vôn kế. Hoạt động 4: HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: Suy nghĩ và trả lời C6 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 IV. Vận dụng. C4: a, 2,5 V = 2500 mV b, 6 KV = 6000 V c, 110 V = 0,11 KV d, 1200 mV = 1,2 V C5: a, đây là Vôn kế b, GHĐ: 45V ; ĐCNN: 1V c, vị trí 1 chỉ 4V d, vị trí 2 chỉ 42V. C6: a + 2 b + 3 c + 1 IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Dặn dò - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
Tài liệu đính kèm: