§ 8. GƯƠNG CẦU LÕM
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm.
B. Chuẩn bị:
- 1 Gương cầu lõm có giá đở thẳng đứng.
- 1 Gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm.
- 1 Viên phấn
- 1 Màn chắn sáng có giá đở di chuyển được .
- 1 Đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì.
Tuần 8 Ngày soạn / / 2010 Tiết 8 Ngày dạy / / 2010 § 8. GƯƠNG CẦU LÕM Mục tiêu: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm. Chuẩn bị: 1 Gương cầu lõm có giá đở thẳng đứng. 1 Gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm. 1 Viên phấn 1 Màn chắn sáng có giá đở di chuyển được . 1 Đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì. C. Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài củ: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? (7đ) Bài tập 7.2 (3đ) SGK/21 7.2: C 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Giới thiệu bài Chúng ta đã tìm hiểu về 2 loại gương đó là gương phẳng và gương cầu lồi rồi. Và bây giờ cô có 1 loại gương thứ 3, gương này có mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình cầu. Liệu gương này có tạo được ảnh của một vật giống như 2 gương kia không? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HĐ 2: N/c ảnh tạo bởi gc lõm. Thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm H 8.1 Dự đoán tính chất của ảnh. * Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên: - Để vật trước gương phẳng và gương cầu lõm so sánh 2 ảnh tạo bởi gương? - Gọi HS điền vào kết luận, Sữa chữa bổ sung cho đúng. I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: C1: Là ảnh ảo vì không hứng được trên màn. Ảnh lớn hơn vật. C2: Ảnh của viên phấn trong gương cầu lõm lớn hơn ảnh của viên phấn trong gương phẳng. Kết luận: đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh (ảo) không hứng được trên màn chắn và (lớn hơn) vật. HĐ 3: Nghiên cứu sự phản xạ của 1 số chùm tia đến gc lõm. Thí nghiệm: * Bố trí thí nghiệm hình 8.2 - Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì? * Trả lời câu C3 - Cho HS thảo luận rút ra kết luận à Kết luận: - Dựa vào thí nghiệm và kết luận để làm C4. GDBVMT: Hiện nay người ta đã ứng dụng đặc điểm này của GCL để xây dựng những nhà máy phát điện gồm nhiều GCL có kích thước lớn hứng lấy ánh sáng mặt trời để sản xuất điện. * Bố trí thí nghiệm hình 8.4 - Hướng dẫn cách di chuyển. Di chuển đèn pin theo phương ngang lại gần hoặc xa ra gương. Vừa di chuyển vừa quan sát chùm tia phản xạ, khi nào thấy chùm tia phản xạ là chùm song song thì dừng lại và đánh dấu vị trí điểm S. * Kết luận - Gọi HS điền và thống nhất kết quả. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm. Đối với chùm tia tới song song. C3: Chùm tia phản xạ có đặc điểm là: chúng giao nhau ( tụ lại ) tại 1 điểm trước gương rồi tiếp tục truyền đi. Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 gương cầu lõm, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở trước gương. C4: Mặt trời ở rất xa nên chúm sáng từ Mặt trời tới gương coi như là chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phí trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để chổ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. 2. Đối với chùm tia tới phân kì: * Bố trí thí nghiệm C5: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. HĐ 4. Vận dụng * Chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo của đèn pin * Hướng dẫn HS cách thực hiện.: - Dùng một tấm bìa màu đen để ánh sáng phát ra từ đèn tạo ra một vệt sáng dài trên tấm bìa. - Xoay nhẹ nhàng pha đèn và quan sát vệt sáng đến khi vệt sáng có dạng là vệt song song thì dừng lại. Vị trí bóng đèn lúc đó là vị trí cần tìm. - Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ? * Hướng dẫn HS điều chỉnh đèn pin để làm C7 III. Vận dụng: C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được vệt sáng ( chùm sáng ) song song ánh sáng sẽ truyền đi xa được mà vẫn sáng rõ . C7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ thì phải xoay pha đèn cho bóng đèn ra xa gương. HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: Củng cố: Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm. Ghi nhớ. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 8.2 ; 8.1 Làm các câu hỏi I. Tự trả kiểm tra / 25SGK, đọc và chuẩn bị các bài tập phần II. vận dụng. Tiết sau Tổng kết chương I. D. Rút kinh nghiệm. Tuần 9 Ngày soạn: / /2009 Tiết 9 Ngày dạy: / /2009 §9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I QUANG HỌC A.Mục tiêu: Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi . Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. B.Chuẩn bị: Yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà các câu hỏi cho phần “ tự kiểm tra”. GV vẽ sẳn lên bảng treo ô chữ H 9.3 SGK. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm?(3đ) Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi chùm tia như thế nào? (3đ) 3. Bài tập 8.2 (4đ) Sgk BT8.2 Mặt lõm của thìa, muôi, vung, nồi. Vật càng gần gương ảnh càng nhỏ. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản - Yêu cầu HS làm lần lượt các câu hỏi trước lớp. - Thống nhất câu trả lời. * Bố trí lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh. * Dựa vào tính chất " So sánh " Câu trả lời. * Câu 7: Cho HS bố trí lại thí nghiệm để rút ra câu trả lời. I. Tự kiểm tra . Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 4: a-------tia tới -------đường pháp tuyến. b-------------- góc phản xạ. Câu 5: Ảnh ảo. Độ lớn của ảnh và khoản cách từ ảnh đến gương bằng độ lớn của vật và khoản cách từ vật đến gương. Câu 6: Giống: Ảnh ảo Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. Câu 7: Khi một vật ở gần sát gương ảnh này lớn hơn vật. Câu 8: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. Câu 9: Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước. HĐ 2: Vẽ tia phản xạ - Vẽ ảnh của vật. a. Hướng dẫn và gọi HS lên bảng vẽ. - HS 1 vẽ ảnh S1 - HS 2 vẽ ảnh S2 b. Hướng dẫn HS vẽ chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 " vẽ chùm tia phản xạ tương ứng. c. Gạch chéo vùng nhìn thấy 2 tia - HS 3: vẽ tia phản xạ của S1 - HS 4: vẽ tia phản xạ của S2 ] Đánh dấu vùng nhìn thấy của S1, S2 . * Yêu cầu HS làm câu C3: dựa vào tính chất. * Cho HS nhìn hình và chỉ ra các cặp nhìn thấy nhau. C1: S1 S2 S’2 S’1 C2: - Ảnh đều là ảnh ảo. - Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng , ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn trong gương lõm. C3: An – Thanh, An – Hải. Thanh – Hải, Hải - Hà HĐ 3: Trò chơi ô chữ * Tổ chức cho HS làm theo nhóm. - Treo bảng ô lên bảng. - Mỗi hàng cho mỗi nhóm cữ 1 HS lên làm. - Trả lời đúng hàng ngang : 2 đ - Tìm hàng dọc 10 đ - Tổng kết điểm và xếp hạng từng nhóm. V Ậ T S Á N G N G U Ồ N S Á N G Ả N H Ả O N G Ô I S A O P H Á P T U Y Ế N B Ó N G Đ E N G Ư Ơ N G P H Ẳ N G ÁNH SÁNG HĐ 4: Củng cố – dặn dò: Học bài từ § 1- § 9 tất cả các mục trong SGK + Xem lại các bài tập SBT à để kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: