Tiết 10 ÔN TẬP
A- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về chuyển động, lực, ma sát, áp suất ,
- Học sinh vận dụng các kiến thức dó để làm các bài tập.
- Học sinh nắm chắc hơn cách làm bài tập định tính và định lượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thẩn, linh hoạt.
B- CHUẨN BỊ
- Học sinh chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10 Ôn tập A- Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố cho học sinh các kiến thức về chuyển động, lực, ma sát, áp suất , - Học sinh vận dụng các kiến thức dó để làm các bài tập. - Học sinh nắm chắc hơn cách làm bài tập định tính và định lượng. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thẩn, linh hoạt. B- Chuẩn bị - Học sinh chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập C- hoạt động day-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Lý Thuyết Chuyển động cơ học là gì ? Vận tốc? Công thức tính ? Tại sao nói Lực là đại lượng véctơ? Cách biểu diễn? Hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật đứng yên,chuyển động thì sẽ ntn? Có mấy loại lực ma sát? Lấy ví dụ về lực ma sát có lợi, có hại? Công thức tính áp suất? Chất rắn? Chất lỏng? Khí quyển? I- Các kiến thức cơ bản 1- Vận tốc a- Chuyển động đều: v=s/t b- Chuyển động không đều: vtb=s/t 2- Biểu diễn lực 3- Sự cân bằng lực-Quán tính 4- Lực ma sát 5- áp suất a- áp suất chất rắn: p=F/S (Pa,N/m2) b- áp suất chất lỏng: p=dh c- áp suất khí quyển: Bằng áp suất của cột thuỷ ngân cao 76cm. Hoạt động 2. Bài tập 1-Một vật chuyển động trên quãng đường bằng phẳng dài 45m hết 10 phút,chuyển động trên quãng đường xuống dốc dài 60m hết 15 phút.Tính vận tốc trên từng quãng đường và trên cả quãng đường?(quãng đường bằng vật chuyển động đều) Tóm tắt? Để tính được ta vận dụng công thức nào? Học sinh vận dụng tính toán? 2- Một vật có khối lượng 23kg đặt trên bàn.Hãy tính áp suất mà vật gây ra lên mặt bàn.Biết diện tích bị ép là 200cm2. Hãy tóm tắt? Suy nghĩ cách làm? Học sinh lên thực hiện? 1- Tóm tắt Lời giải s1=45m Vận tốc của vật trên s2=60m quãng đường bằng là: t1=10’=600s v= s1:t1=45:600=0,075(m/s) t2=15’=900s Vận tốc của vật trên v1=? quãng đường xuống dốc là: v2=? v2=s2:t2=60:900=0,067(m/s) vtb =? Vận tốc của vật trên cả quãng đường là :vtb=(s1+s2):(t1+t2) =105:1500=0,07 (m/s) 2- Tóm tắt Lời giải m=23kg ịP=230N S=200cm2=0,02m2 p=? áp suất mà vật gây ra lên mặt bàn là: p=F:S=P:S=230: 0,02=11500(Pa) Hoạt động 3. Củng cố – Hướng dẫn về nhà Cho học sinh chữa các bài tập trong SBT Cách làm bài tập ? Các dạng bài và cách làm? Xem lại các kiến thức Xem và làm các bài tập Chuẩn bị kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: